Mách bạn mẹo đưa ra lời khuyên bằng tiếng Nhật hay nhất

An ủi bạn bè, người thân khi họ gặp chuyện buồn bằng cách đưa ra lời khuyên, hướng giải quyết sẽ giúp họ lạc quan hơn, tìm thấy cách xử lý vấn đề dễ dàng hơn. Hãy cùng Công ty CP Dịch thuật Miền Trung MIDtrans tham khảo những lời khuyên bằng tiếng Nhật hay và ý nghĩa nhé! Hy vọng bạn có thể làm ấm lòng người đối diện với những mẫu câu lời khuyên dưới đây.

loi-khuyen-bang-tieng-nhat

Lời khuyên bằng tiếng Nhật

Những mẫu câu thường đùng để đưa ra lời khuyên

1, (よ)うではないか

Ý nghĩa: Đưa ra lời rủ, lời kêu gọi.

Cách dùng: Là cách nói mạnh mẽ để mời gọi, thường người dùng là nam, lớn tuổi, những người có chức quyền như chính trị gia, giám đốc khi kêu gọi số đông… Không dùng trong đời sống thường ngày.

Vよう + ではないか

Ví dụ:

環境を守るために何ができるか、考えてみようではないか

Có thể làm được gì để bảo vệ môi trường, chúng ta cùng nhau suy nghĩ chứ?

2.〜ことだ

Ý nghĩa: Đưa ra lời khuyên, trong tình huống cụ thể

Cách dùng: Không dùng dạng quá khứ, phủ định, nghi vấn. Đi với động từ thể hiện ý chí. Là cách nói đưa ra lời khuyên, lời cảnh báo, nên không nên dùng với người vế trên.

Vる ・Vない+ ことだ

Ví dụ:

太りたくなければ、夜遅く食べないことです

Nếu không muốn béo lên thì đừng nên ăn vào đêm muộn

loi-khuyen-bang-tieng-nhat

3.〜ものだものではない

Ý nghĩa: Nên làm gì, phải làm gì / Không nên làm gì, không được làm gì

Cách dùng: Dùng cho những tri thức lẽ thường. Không dùng trong trường hợp xác định được đối tượng hay người được nhắm đến mà chỉ nói chung, hướng tới tất cả mọi người. Không nên dùng với người vế trên.

Vる ・Vない+ものだ

Vる  + ものではない

Ví dụ:

人との出会いは大切にするものだ

Nên trân trọng những cuộc gặp gỡ với mọi người

気軽に人にお金を貸すものではない

Đừng nên tùy tiện cho người khác vay tiền

4. 〜ことはない

Ý nghĩa: Không cần thiết phải làm gì

Cách dùng: Đưa ra phán đoán của người nói. Không dùng ở dạng câu hỏi. Hầu như không dùng nói về bản thân người nói. Không dùng trong trường hợp điều không cần thiết đã được xác định ngay từ đầu

Vる  + ことはない

Ví dụ:

彼の言葉など気にすることはないよ。いつもきつい言い方をする人だから

Không cần phải bận tâm với những lời anh ấy nối. Anh ấy là người có cách nói chuyện lúc nào cũng cay nghiệt

5.〜まい・〜(よ)うか〜まいか

Ý nghĩa: Không có ý định làm gì

Cách dùng: Trong trường hợpまい không mang ý chí người nói, cần có thêm〜と思っているようだ hay 〜としている. Khi đi kèm với những từ này thì thể hiện ý suy luận của người nói.

Vる  + まい

Vよう + か + Vる  + まいか

(V loại 2,3 ます + まい. Ngoại lệ する => するまい・すまい )

Ví dụ:

こんなばかな失敗は二度とするまい。

Tôi sẽ không mắc lỗi ngớ ngẩn này lần thứ hai

掃除ロボットを買おうか買うまいか決心がつかない。

Tôi vẫn chưa quyết định được có mua hay không mua robot quét dọn.

6.〜ものか

Ý nghĩa: Tuyệt đối không có ý định làm gì

Cách dùng: Là cách nói mang cảm tính người nói, nhấn mạnh ý phủ định. Có thể dùng  〜もんか cũng tương tự

Vる  + ものか

Ví dụ:

あんな無責任な人とはもう一緒に仕事をするものか

Tôi tuyệt đối sẽ không làm việc cùng người vô trách nhiệm như vậy đâu.

loi-khuyen-bang-tieng-nhat

Mẫu câu khuyên bảo trong tiếng Nhật

Mong nhận sự khuyên bảo:

1. どこがいいでしょかう。(Doko ga iideshouka)

Nên đi đâu thì tốt nhỉ?

 2. どのへんに行くのがいいんですか。(Donohen ni ikuno ga iindesu ka)

Có nên đi đến vùng này không?

3. どこへ案内したらいいと思いますか。(Doko e annaishitara iito omoimasu ka)

Theo bạn thì tôi nên đi đâu là tốt nhất?

4. この後、どういたしましょう。(Konoato, douitashimashou)

Sau đó, tôi nên làm thế nào?

5. どうしたらいいんですか。(Doushitara iindesuka)

Tôi nên làm như thế nào?

Sự khuyên bảo:

① そうしたほうがいいですよ。(Soushitahouga iidesu yo)

Bạn làm như thế vẫn tốt hơn đấy.

② やっぱり、規則は守ったらどうかなあと思って。(Yappari, kisoku wa mamottara doukanaa to omotte)

Quả nhiên như tôi đã nghĩ, nếu cậu tuân thủ nội quy thì đâu xảy ra chuyện gì.

③ やめるといいんじゃないですか。(Yameru to iinjanai desu ka)

Bạn từ bỏ đi không tốt hơn sao?

④ こういうふうにやったらどう。(Kouiufuuni yattara doo)

Cậu cứ làm theo như vậy xem sao!

⑤ こっちが緊張してると、よくないよ。(Kocchi ga kinchou shiteruto, yokunai yo)

Nếu cậu căng thẳng như thế thì không tốt đâu.

⑥ なれてくれば心配ないよ。(Naretekureba shinpai nai yo)

Nếu cậu quen thì sẽ không còn lo lắng nữa.

loi-khuyen-bang-tieng-nhat

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại Nhật Bản thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Nhật và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatmientrung.com.vn
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương