Mục Lục
Once là một từ trong tiếng Anh thường được dùng khá phổ biến. Bài viết này sẽ cùng quý vị nghiên cứu về cấu trúc once và cách dùng các biến thể có liên quan. Chúng tôi đã tham khảo từ điển Cambridge để có những lý giải tốt nhất gửi đến đọc giả
Once là gì?
Once adverb (PAST): được dùng với nghĩa là trạng từ (Quá khứ)
In the past, but not now (có nghĩa là một lần trạng từ (Quá khứ): trong quá khứ, nhưng không phải bây giờ
Computers are much cheaper nowadays than they once were. (Máy tính ngày nay rẻ hơn nhiều so với trước đây.)
Once-thriving villages stand deserted and in ruins. (Những ngôi làng thịnh vượng một thời bị bỏ hoang và hoang tàn)
Thành ngữ có liên quan: once upon a time (Ngày xữa ngày xưa)
Once conjunction: Once được sử dụng như là liên từ
(Once được sử dụng như là liên từ ) sẽ có nghĩa tương tự như as soon as, or from the moment when (ngay khi)
Once I’ve found somewhere to live I’ll send you my address. (Ngay khi tôi tìm thấy một nơi nào đó để sống, tôi sẽ gửi cho bạn địa chỉ của tôi.)
Xem thêm dịch thuật tại Gia Lai
Câu trúc once upon a time
Once Upon A Time + Clause ( S+V)
Once Upon A Time (adv) ngày xửa ngày xưa
Cách phát âm: UK /wʌns əˈpɒn ə taɪm/
US /wʌns əˈpɒn ə taɪm/
Once Upon A Time là một cụm từ khá phổ biến và thông dụng trong tiếng Anh. “Once Upon A Time” là một cụm từ được sử dụng ở đầu các câu chuyện dành cho trẻ em, thiếu nhi với nghĩa là “rất lâu rồi” hay “ngày xửa ngày xưa” nhằm kể lại những câu chuyện từ xa xưa, xuất hiện đã lâu trong quá khứ.
Once upon a time, she loved him wholeheartedly and sacrificed a lot for him.
Dịch nghĩa: Ngày xửa ngày xưa, cô ấy đã hết lòng yêu anh ấy và hi sinh cho anh rất nhiều.
Once upon a time, Ms. Tam had to work very hard, under the orders of her stepmother, and Ms. Cam was playful, always envious and jealous of Ms. Tam.
Dịch nghĩa: Ngày xửa ngày xưa, cô Tấm đã phải làm việc rất cực khổ, chịu sự sai khiến của mẹ ghẻ, còn cô Cám thì ham chơi, luôn đố kị, ganh ghét cô Tấm
Cấu trúc Once và cách dùng
Cấu trúc once khi once là trạng từ
S + V + once
Ý nghĩa: Ai đó mới làm gì một lần
Ví dụ
I’ve met BTS once.
Tôi mới gặp BTS một lần thôi.
BinZi went to his penthouse in Dalat once.
BinZi đã đến căn biệt thự trên cao của anh ấy ở Đà Lạt một lần.
S + V + once a + singular time expression (a week/ a year/…)
và
S + V + once every + plural time expression (two weeks/ two years/…)
Ý nghĩa: Ai đó làm gì một lần một tuần/ một năm/ hai tuần/ hai năm/…
Ví dụ
Do you water my plants once a day? – Mom asked.
Con có tưới nước cho cây của mẹ ngày một lần không đó? – Mẹ hỏi.
Đông ơi là đông nhưng tôi vẫn luôn đi xem pháo hoa mỗi năm một lần vào đêm giao thừa.
Because of having too much money, my family travel once every two weeks.
Giàu nứt đố đổ vách, gia đình tôi đi du lịch hai tuần một lần luôn.
S + once + V thường
và
S + to be + once
Ý nghĩa: Ai đó đã từng làm gì
Ví dụ
My little daughter once disguised as No Face at her kindergarten.
Con gái nhỏ của tôi đã từng hóa trang thành Vô Diện ở lớp mẫu giáo.
Did you once borrow my money?
Ông đã từng mượn tiền tôi đúng không?
I was once a shopkeeper but now I’m a rapper.
Tôi đã từng là cô giáo, nhưng giờ tôi là ráp-pơ rồi.
Cấu trúc once khi once là liên từ
Once S + V, S + V
hoặc
S + V once S + V
Ý nghĩa: Sau khi (ngay sau khi) làm gì, thì làm gì
Khi là liên từ, cấu trúc once mang nghĩa giống với cấu trúc as soon as.
Ví dụ
Once I get on my cozy bed, I will not leave it even if I need to go pee.
Sau khi tôi đã lên chiếc giường ấm áp, tôi sẽ không đi đâu, kể cả đi vệ sinh.
Khi em cưới anh, em chắc chắn sẽ là “mái nhà”!
My brother will go home once he finishes his Lien Quan match.
Anh tôi sẽ về nhà sau khi xử xong trận Liên Quân.
At once
At the same time: (ngay cùng lúc)
For once:
Used when something happens that does not usually happen (được sử dụng khi điều gì đó không thường xảy ra)
Just this once (chỉ lần này):
Used to say that you will only do or request something on this particular occasion (được sử dụng để nói rằng bạn sẽ chỉ làm hoặc yêu cầu một cái gì đó trong dịp đặc biệt này)
Once again
(Lần nữa tương tự như once more) again, as has happened before: một lần nữa, như đã xảy ra trước đây
Once again, racist attacks are increasing across Europe. (Một lần nữa, các cuộc tấn công phân biệt chủng tộc đang gia tăng trên khắp châu Âu.)
Once more
One more time:(thêm lần nữa)
Once or twice: a few times (một đôi lần)
I’ve seen him once or twice in town. (Tôi đã nhìn thấy anh ta một hoặc hai lần trong thị trấn.)
Once and for all:
Our intention is to destroy their offensive capability once and for all. (Mục đích của chúng tôi là phá hủy khả năng tấn công của họ một lần và mãi mãi)
Once in a lifetime
only likely to happen once in a person’s life (chỉ có khả năng xảy ra một lần trong đời)
An opportunity as good as this arises once in a lifetime. (Một cơ hội tốt như điều này xuất hiện một lần trong đời)
The once
on a single occasion (trong một dịp duy nhất)
I’ve only played rugby the once, and I never want to play it again (Tôi chỉ chơi bóng bầu dục một lần và tôi không bao giờ muốn chơi lại)
Xem thêm Occasionally là gì? cách dùng như thế nào
Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ
Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.