Set off là gì? Hiểu cấu trúc và cách dùng Set off để vận dụng

Set off là gì? Hôm nay, cùng Công ty CP Dịch thuật Miền Trung MIDtrans bỏ túi ngay tất tần tật kiến thức về Set off để hiểu và vận dụng đúng khi cần nhé!

set-off-la-gi

Set off là gì?

– Set off là phrasal verb được tạo thành bởi động từ set: /set/ và giới từ off: /ɒf/. Khi đọc cụm động từ này, ta sẽ nối âm /t/ với âm /ɒf/.

– Như đã nói ở trên, phrasal verb vô cùng thú vị bởi tính đa dạng của nó. Và cụm động từ set off cũng vậy với rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể:

-Set off: Bắt đầu một chuyến đi chơi, đi du lịch,…

Ví dụ:

  • We set off early the next morning.

  • Chúng tôi khởi hành chuyển đi sớm vào sáng mai.

  • If I were you, I would set off early to have more time to enjoy the trip.

  • Nếu tôi là bạn, tôi sẽ khởi động chuyến đi sớm để có nhiều thời gian hơn để tận hưởng chuyến đi.

– Set off: Đặt bom.

Ví dụ: 

  • Terrorists set off a bomb in the supermarket last night.

  • Quân khủng bố đã đặt bom trong một siêu thị đêm qua.

  • The police warned everybody of a bomb which was set off by the terrorists last night.

  • Cảnh sát cảnh báo mọi người về quả bom mà bọn khủng bố đã cài đêm qua.

Set off: Rung chuông báo động.

Ví dụ:

  • The flames set the fire alarm off.

  • Ngọn lửa làm cho chuông báo cháy rung lên báo động.

set-off-la-gi

The flames set the fire alarm off.

  • The guardian set the alarm off after he had found out Finn was a dangerous robber.

  • Người bảo vệ rung chuông cảnh báo sau khi anh ấy phát hiện ra Finn- một tên cướp nguy hiểm.

– Set off: Thoát nợ.

Ví dụ:

  • If I had won the lottery, I would have set off my debts.

  • Nếu tôi trúng xổ số, tôi đã thoát khỏi đống nợ của tôi.

  • He said he wasn’t having money now. Maybe he hasn’t set off his debts.

  • Anh ấy nói anh ấy hiện giờ không có tiền. Có lẽ anh ấy chưa thoát được nợ của anh ấy.

– Set off: Đưa lại sự đối nghịch nhau cho người nhìn để nhận biết rõ hơn.

Ví dụ:

  • The dark background sets this drawing off well.

  • Nền tối làm bức tranh hiện rõ hơn do sự tương phản. 

  • That red dress sets off the white of her skin.

  • Chiếc váy đỏ kia làm nổi bật lên làn da trắng của cô ấy.

set-off-la-gi

That red dress sets off the white of her skin.

– Set off: Gây ra một sự việc, sự kiện gì đó.

Ví dụ:

  • The racialism set off a wave of strikes in many factories in where The black people work.

  • Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc gây ra sự đình công ở những công ty mà người da đen làm trong đó.

  • Panic on the stock market set off a wave of going out of business.

  • Sự khủng hoảng thị trường chứng khoán tạo ra một làn sóng vỡ nợ. 

– Set somebody off: làm cho ai đó bắt đầu làm một hành động gì

Ví dụ:

  • Every time  I think about my family, they set me off trying more.

  • Mỗi khi nghĩ về gia đình của tôi, họ lại làm tôi muốn cố gắng hơn.

  • Linda’s finally stopped laughing. Don’t set her off again.

  • Linda cuối cùng cũng ngừng được cười. Đừng làm cô ấy cười lại nữa.

MỘT SỐ CỤM TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI SET OFF

– Chúng ta cũng có một số cụm động từ đồng nghĩa với set off ở các nghĩa khác nhau.

Cụm đồng từ đồng nghĩa

Ý nghĩa

Ví dụ

(to) start on a journey/a trip

Bắt đầu một chuyển đi

We will start on our journey tomorrow.

Chúng tôi sẽ khởi hành chuyến đi của chúng tôi vào ngày mai

(to) put a bomb

Đặt bom

Someone put a bomb in the city center yesterday.

Ai đó đã đặt một quả bom ở trung tâm thành phố vào hôm qua.

(to) rid oneself of debt

 

(to) get out of debt

 

(to) be clear of debts

 

(to) be quits with somebody

Thoát nợ, hết nợ

Finally, I got out of my debt.

Cuối cùng, tôi cũng thoát được nợ của tôi

 

Owing to your help, I was clear of my debts.

Nhờ có sự trợ giúp của bạn, tôi đã trả hết nợ.

 

I’m quits with Alan.

Tôi đã hết nợ Alan.

warning/alarm bells start to ring/sound.

chuông báo động, chuông cảnh báo bắt đầu kêu lên.

After the warning bells had started to ring, everybody got a state of panic.

Sau khi chuông báo động bắt đầu kêu lên thì mọi người hoảng loạn hết lên.

(to) cause

gây ra

The 2020 stock market crash was mostly caused by the spreading coronavirus pandemic from China into the rest of the world.

Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 2020 chủ yếu là do đại dịch coronavirus lây lan từ Trung Quốc sang phần còn lại của thế giới.

(to) make somebody do something

khiến ai làm gì.

She makes me feel happy.

Cô ấy khiến tôi cảm thấy hạnh phúc

 

My boyfriend makes me try to be better.

Bạn trai tôi khiến tôi cố gắng trở thành một người tốt hơn.

Trong trường hợp nếu bạn đang có nhu cầu dịch thuật công chứng tài liệu, hồ sơ, văn bản, văn bằng để đi du học, công tác, làm việc tại nước ngoài thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi, chúng tôi nhận dịch tất cả các loại hồ sơ từ tiếng Việt sang tiếng Anh và ngược lại. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi nhé, dịch vụ của Công ty chúng tôi phục vụ 24/24 đáp ứng tất cả nhu cầu khách hàng.

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Email: info@dichthuatmientrung.com.vn
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương