Số đếm, số thứ tự và các quy tắc cơ bản
Mục Lục
Bài viết này nằm trong chuỗi các bài viết hỗ trợ khách hàng về các vấn đề cơ bản trong tiếng Anh. Trong bài viết này chúng tôi sẽ tập trung nói về số thứ tự và số đếm. Đối với người học tiếng Anh, không thể không biết cách dùng của Số đếm, số thứ tự và các quy tắc cơ bản. Tuy nhiên vẫn có nhiều trường hợp các bạn còn nhầm lẫn giữa số thứ tự và số đếm. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các vấn đề chi tiết qua bài viết này nhé
Cardinal numbers – số đếm
Số đếm là một phần rất quan trọng trong tiếng Anh cũng như trong mọi ngôn ngữ khác bởi yêu cầu sử dụng phổ biển của chúng. Tuy nhiên, khi mới bắt đầu học tiếng Anh, bạn sẽ cảm thấy vô cùng bối rối với việc làm thế nào để có thể nắm được cách đọc và cách viết của tất cả những con số đó. Dưới đây chúng tôi sẽ giải thích cho các bạn hiểu rỏ về vấn đề này
– Số đếm thường được dùng để đếm số lượng:
Ex: I have three brother. Tôi có ba người anh.
There are thirty-one days in May (Có ba mươi mốt ngày trong tháng năm)
– Dùng để cho biết tuổi
Ex: I am twenty-six years old ( Tôi 26 tuổi)
My daugher is twenty-one years old (Cháu gái tôi 21 tuổi)
– Số đếm trong tiếng anh còn dùng để cho biết số điện thoại:
Ex: My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven (Số điện thoại của tôi là 263-3847)
– Để giới thiệu năm sinh:
Ex: H was born in nineteen eighty-three (Anh ấy sinh năm 1983)
America was discovered in fourteen ninety-two (Châu Mỹ được phát hiện năm 1492)
Số đếm là một sự tổng quát hóa của số tự nhiên sử dụng để đo lực lượng của một tập hợp: tuổi, số điện thoại, năm sinh, số xe, số nhà… Số đếm sẽ bắt đầu từ số 0, 1, 2, 3,4,5,6,7,8,9, 19 và kéo dài đến vô tận, đó là một con số rất, rất lớn.
Số đếm trong tiếng Anh
0 zero
1 one 11 eleven 21 twenty-one 40 forty
2 two 12 twelve 22 twenty-two 50 fifty
3 three 13 thirteen 23 twenty-three 60 sixty
4 four 14 fourteen 24 twenty-four 70 seventy
5 five 15 fifteen 25 twenty-five 80 eighty
6 six 16 sixteen 26 twenty-six 90 ninety
7 seven 17 seventeen 27 twenty-seven 100 one hundred/ a hundred
8 eight 18 eighteen 28 twenty-eight 1,000 one thousand/ a thousand
9 nine 19 nineteen 29 twenty-nine 1,000,000 one million/ a million
10 ten 20 twenty 30 thirty 1,000,000,000 one billion/ a billion
Các quy tắc kết hợp
Số không có thể được phát âm theo nhiều cách khác nhau tùy vào tình huống.
Đọc “zero” khi nó đứng một mình.
3-0 (bóng đá) = Three nil
30 – 0 (tennis) = Thirty love
604 7721 (số điện thoại) = six oh four…
0.4 (số thập phân) = nought point four / zero point four
0C (nhiệt độ) = zero degrees
* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngav trước hàrm đơn vị hoặc hàng chục
Ví dụ:
110 – one hundred and ten
1,250 – one thousand, two hundred and fifty
2.001 – two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
Ví dụ: 57,458.302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm s khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
Ví dụ:
THREE CARS = 3 chiếc xe hoi (THREE không thêm s )
* Nhưng khi muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, thêm s vào số chỉ số lượng con số.
Ví dụ:
FOUR NINES. 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 số 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm s sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, và phải có OF đằng sau.
TENS OF = hàng chục
DOZENS OF = hàng tá
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Ví dụ:
Millions o f people in the world are hungry
(Hàng triệu người trên thế giới bị đói)
Cách đếm số lần
ONCE = một lần (có thê nói ONE TIME nhưnu khỏnu thông
dụng bàng ONCE)
TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưnu không
thông dụng bằng TWICE)
– Từ ba lần trở lên, ta phai dùng ” số từ + TIMES”
THREE TIMES = 3 lần
FOUR TIMES = 4 lần
Ví dụ: I have seen that movie twice
(Tôi đã xem phim đó hai lần rồi)
Ordinal numbers – số thứ tự
1 first st
2 second nd
3 third rd
4 fourth th
5 fifth th
6 sixth th
7 seventh th
8 eighth th
9 ninth th
10 tenth th
11 eleventh th
12 twelfth th
13 thirteenth th
14 fourteenth th
15 fifteenth th
16 sixteenth th
17 seventeenth th
18 eighteenth th
19 nineteenth th
20 twentieth th
21 twenty-first st
22 twenty-second nd
23 twenty-third rd
24 twenty-fourth th
25 twenty-fifth th
26 twenty-sixth th
27 twenty-seventh th
28 twenty-eighth th
29 twenty-ninth th
30 thirtieth th
31 thirty-first st
40 fortieth th
50 fiftieth th
60 sixtieth th
70 seventieth th
80 eightieth th
90 ninetieth th
100 one hundredth th
1000 one thousandth th
1000000 one millionth th
Quy tắc chuyển số đếm sang số thứ tự
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyên nó thành số thứ tự Với số tận cùng bans Y, phải đồi Y thành I rồi mới thêm
TH
Ví dụ:
four —> fourth
eleven —> eleventh
twenty—>twentieth
Ngại lệ
one – first
two – second
three – third
fiv e – fifth
eight – eighth
nine – ninth
twelve – tw elfth
* Khi số kết hợp nhiều hàng, chi cần thêm TH ở số cuối cùne. nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh
sách đó
Ví dụ:
5,11 lth = five thousand, one hundred and eleventh
421st = four hundred and twenty-first
* Khi muon viet so ra chừ so (viết như so đếm nhưng đànu sau cùng thêm th hoặc st với số thứ tự 1, nd với số thứ tự 2, rd với số thứ tự 3)
Ví dụ:
first = 1st
second = 2nd
third = 3rd
fourth = 4th
twenty – sixth = 26th
hundred and first = 101 St
* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm the trước số thứ
tự
Ví dụ:
Viết Charles II – Đọc Charles the Second
Viết Edward VI – Đọc Edward the Sixth
Viết Henry VIII – Đọc Henry the Eighth
Xem thêm dịch thuật tại Thái Bình
Cách đọc & viết phân số:
1. Tử số:
– luôn dùng số đếm: one, two, three, four, five….
Ví dụ:
– 1/5 = one / fifth
– 1/2 = one (a) half
2. Mẫu số:
– Có hai trường hợp:
* Nếu tử số là một chữ số và mẫu số từ 2 chữ số trở xuống thì mẫu số dùng số thứ tự (nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ta thêm s)
Ví dụ:
– 2/6 : two-sixths
– 3/4 = three-quarters
* Nếu tử số là hai chữ số trở lên hoặc mẫu số từ 3 chữ số trở lên thì mẫu số sẽ được viết từng chữ một và dùng số đếm, giữa tử số và mẫu số có chữ over.
Ví dụ:
– 3/462 = three over four six two
– 22/16 : twenty-two over one six (tử số có 2 chữ số )
3. Nếu là hỗn số:
Ta viết số nguyên (đọc theo số đếm) + and + phân số (theo luật đọc phân số ở trên)
Ví dụ:
– 2 3/5 = two and three fifths
– 5 6/7 = five and six sevenths
– 6 1/4 = six and a quarter
4. Trường hợp đặc biệt, không theo các qui tắc trên
thường được dùng ngắn gọn như sau:
1/2 = a half hoặc one (a) half
1/4 = one quarter hoặc a quarter (nhưng trong toán học vẫn được dùng là one fourth)
3/4 = three quarters
1/100 = one hundredth
1% = one percent hoặc a percent
1/1000 = one thousandth – one-a-thousandth – one over a thousand
Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ biết cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh, cách chuyển số đếm sang số thứ tự và cách đọc số thứ tự sao cho đúng nhất. Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem chủ đề tiếp theo màu sắc trong tiếng Anh và ý nghĩa của chúng