Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền
Y học cổ truyền là nền y học dựa trên nền tảng Âm Dương – Ngũ Hành và việc điều trị bệnh bằng Y học cổ truyền chính là việc điều chỉnh sao cho Âm Dương – Ngũ Hành cân bằng trong cơ thể, từ đó làm cho cơ thể trở nên khoẻ mạnh. Công ty CP dịch thuật Miền Trung xin giới thiệu trọn bộ Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền để quý vị tiện tra cứu khi cần thiết
Tên các vị thuốc bằng tiếng Trung
Giảo cổ lam 絞股藍/ 绞股蓝 jiǎogǔlán
Hạ diệp châu 叶下珠 yè xià zhū
Hạ khô thảo 夏枯草 xià kūcǎo
Hà thủ ô đỏ 何首乌 héshǒuwū
Hắc chi ma 黑芝麻 hēi zhīma
Hải cáp xác 海蛤壳 hǎi há ké
Hải kim sa 海金沙 hǎi jīnshā
Hải long 海龙 hǎilóng
Hải mã 海马 hǎimǎ
Hải tảo 海藻 hǎizǎo
Hạn liên thảo 旱莲草 hàn lián cǎo
Hạnh nhân 杏仁 xìngrén
Hậu phác 厚朴 hòu pǔ
Hoa hòe 槐米 huái mǐ
Hoả ma nhân 火麻仁 huǒ má rén
Hoài sơn “山 藥/ 山药” shānyào/ shānyào
Hoàng bá 黄柏 huángbò
Hoàng cầm 黄芩 huángqín
Hoàng đằng 黄藤 huáng téng
Hoàng kỳ 黄芪 huángqí
Hoàng liên 黄连 huánglián
Hoàng nàn 黃 檀 huáng tán
Hoàng tinh 黄精 huángjīng
Hoạt thạch 滑石 huáshí
Hoắc hương 广藿香 guǎng huò xiāng
Hổ cốt 虎骨 hǔ gǔ
Hồ đào nhân 核桃仁 hétáo rén
Hồ tiêu 胡椒 hújiāo
Hổ trượng 琥 杖 hǔ zhàng
Hồ tuy 胡 荽 hú suī
Hồng đường 红糖 hóngtáng
Hồng hoa 红花 hóng huā
Hồng sâm 红参 hóng cān
Hùng hoàng 雄黄 xiónghuáng
Hương phụ 香附 xiāng fù
Huyền sâm 玄参 xuán shēn
Huyết dư thán 血余炭 xuè yú tàn
Huyết giác 血 角 xuè jiǎo
Huyết kiệt 血竭 xuè jié
Hy thiêm 豨莶 xī xiān
Ích mẫu thảo 益 母 草 yìmǔcǎo
Ích trí nhân 益 智 仁 yì zhì rén
Kê huyết đằng 鸡血藤 jī xuè téng
Kê nội kim 雞 內 金/鸡内金 jī nèi jīn/jī nèi jīn
Kê Tử Hoàng 鸡子黄 jīzi huáng
Kha tử 訶 子 hē zi
Khiếm thực 芡 實 qiànshí
Khiên ngưu tử 牽 牛 子/牵牛子 qiānniúzi/qiān niú zi
Khổ luyện căn bì 苦楝根皮 bì kǔliàn gēn pí
Khổ sâm 苦 參 kǔ cān
Khổ tửu 苦酒 kǔ jiǔ
Khoan cân đằng 寬 筋 藤 kuān jīn téng
Khoản đông hoa 款 冬 花 kuǎndōng huā
Khương hoàng 姜黃 jiānghuáng
Khương hoạt 姜活 jiāng huó
Kim anh 金 櫻 jīn yīng
Kim ngân 金银 jīn yín
Kim tiền thảo 金 錢 草 jīnqián cǎo
Kinh giới 荊 芥 jīngjiè
La hán quả 罗汉果 luóhànguǒ
Lai phục tử 莱菔子 láifú zi
Lệ chi hạch 荔枝核 lìzhī hé
Liên nhục 莲肉 lián ròu
Liên kiều 連 翹/连翘 lián qiào/liánqiáo
Linh chi 靈 枝/灵枝 líng zhī/líng zhī
Lô hội 蘆 薈/芦荟 lúhuì/lúhuì
Long cốt 龙骨 lónggǔ
Long đởm thảo 龍 膽 草/龙胆草 lóng dǎn cǎo/lóng dǎn cǎo
Long não 龍 腦/龙脑 lóng nǎo/lóng nǎo
Long nhãn nhục 龍 眼 肉 lóngyǎn ròu
Lúa mì 小麦 xiǎomài
Mã đề 馬蹄 mǎtí
Ma hoàng 麻黄 máhuáng
Mã tiền 马钱 mǎ qián
Mã xỉ hiện 馬齒莧/马齿苋 mǎ chǐ xiàn/mǎ chǐ xiàn
Mạch đông 麦冬 mài dōng
Mạch môn 麥 門/麦门 mài mén/mài mén
Mạch nha 麥 芽/麦芽 màiyá/mài yá
Mạn đà hoa 洋金花 yáng jīn huā
Mạn kinh tử 蔓荆子 màn jīng zi
Mật ong 蜂蜜 fēngmì
Mật mông hoa 密蒙花 mì méng huā
Mẫu lệ 牡蛎 mǔlì
Mễ nhân 米仁 mǐ rén
Miết giáp 鳖甲 biē jiǎ
Mộc hương 木香 mù xiāng
Mộc miên 木綿 mùmián
Mộc miết 木鳖 mù biē
Mộc nhĩ 木耳 mù’ěr
Mộc qua 木瓜 mùguā
Mộc thông 木通 mù tōng
Một dược 没药 mò yào
Nga truật 莪术 ézhú
Ngải diệp (ngải cứu) 艾叶 àiyè
Ngẫu tiết 藕节 ǒu jié
Ngọc trúc 玉竹 yù zhú
Ngô công (con rết) 蜈蚣 wúgōng
Ngũ vị tử 五味子 wǔwèizi
Nguyên hoa 芫花 yán huā
Nguyệt quế hoa 月季花 yuèjì huā
Ngư tinh thảo 鱼腥草 yú xīng cǎo
Ngưu bàng tử 牛蒡子 niúbàng zi
Thuốc đông y tiếng trung
Ngưu hoàng 牛黄 niúhuáng
Ngưu tất 牛膝 niú xī
Nhân sâm 人参 rénshēn
Nhân trần 茵陈 yīn chén
Nhĩ hương thảo 磨盘草 mòpán cǎo
Nhục đậu khấu 肉豆蔻 ròu dòukòu
Nhục quả 肉果 ròu guǒ
Nhục quế 肉桂 ròuguì
Nhục thung dung 肉苁蓉 ròucōngróng
Nữ trinh tử 女贞子 nǚ zhēn zi
Ô dược 乌药 wū yào
Ô mai 乌梅 wūméi
Ô tặc cốt 乌贼骨 wūzéi gǔ
Ô tiêu xà 烏梢蛇 wū shāo shé
Phan tả diệp 番泻叶 fān xiè yè
Phật thủ 佛手 fóshǒu
Phòng kỷ 防己 fángjǐ
Phòng phong 防风 fángfēng
Phù bình 浮萍 fú píng
Phụ tử 附子 fùzǐ
Phục linh 茯苓 fúlíng
Qua lâu 栝楼 guā lóu
Quán chúng 贯众 guàn zhòng
Quế chi 桂枝 guì zhī
Quy bản 龟板 guībǎn
Quyết minh tử 决明子 juémíngzi
Sa nhân 砂仁 shā rén
Sa sâm 沙参 shā shēn
Sa uyển tử 沙苑子 shā yuànzi
Sài hồ 柴胡 chái hú
Sang liễu 柽柳 chēngliǔ
Sinh địa 生地 shēngdì
Sinh địa hoàng 生地黄 shēngdì huáng
Sinh khương 生姜 shēngjiāng
Sơn dược 山药 shānyào
Sơn đậu căn 山豆根 shān dòu gēn
Sơn trà 山茶 shānchá
Sơn thù du 山茱萸 shānzhūyú
Sử quân tử 使君子 shǐ jūnzǐ
Tam lăng 三棱 sān léng
Tam thất 三七 sānqī
Tang 桑 sāng
Tang bạch bì 桑白皮 sāng bái pí
Tang chi 桑枝 sāng zhī
Tang diệp 桑叶 sāng yè
Tang ký sinh 桑寄生 sāng jìshēng
Tang phiêu diêu 桑螵蛸 sāng piāo shāo
Tang thầm 桑椹 sāngshèn
Tần bì 秦皮 qínpí
Tần giao 秦艽 qínjiāo
Tây dương sâm 西洋参 xīyángshēn
Tê giác 犀 角 xījiǎo
Tế tân 细辛 xì xīn
Thạch Cao 石膏 shígāo
Thạch lựu 石榴 shíliú
Thạch lựu bì 石榴皮 shíliú pí
Thạch quyết minh 石决明 shí jué míng
Thạch xương bồ 石菖蒲 shí chāngpú
Thanh bì 青皮 qīngpí
Thanh hao 青蒿 qīng hāo
Thanh tương tử 青葙子 qīng xiāng zǐ
Thảo đậu khấu 草豆蔻 cǎo dòukòu
Thảo quả 草果 cǎo guǒ
Thăng ma 升麻 shēng má
Thần khúc 神曲 shénqū
Thất diệp nhất chi hoa 七叶一枝花 qī yè yīzhī huā
Thị đế 柿蒂 shì dì
Thiên hoa phấn 天花粉 tiānhuāfěn
Thiên ma 天麻 tiānmá
Thiên môn đông 天门冬 tiānmén dōng
Thiên nam tinh 天南星 tiānnánxīng
Thiên niên kiện 千年健 qiānnián jiàn
Thiên thảo 茜草 qiàncǎo
Thiên trúc hoàng 天竹黃 tiānzhú huáng
Thỏ ti tử 菟丝子 túsīzi
Thổ phục linh 土茯苓 tǔ fúlíng
Thông thảo 通草 tōngcǎo
Thục địa hoàng 熟地黃 shúdì huáng
Thủy điệt 水蛭 shuǐzhì
Thuyền thoái 蝉蜕 chántuì
Thương lục 商陆 shāng lù
Thương nhĩ tử 蒼 耳 子/苍耳子 cāng ěr zi/cāng ěr zi
Thương truật 苍术 cāngzhú
Thường sơn 常山 chángshān
Tiên hạc thảo 仙鹤草 xiānhè cǎo
Tiên mao 仙茅 xian máo
Tiền hồ 前胡 qián hú
Tiểu hồi hương 小茴香 xiǎo huíxiāng
Toan táo nhân 酸枣仁 suānzǎo rén
Tô diệp 苏叶 sū yè
Tô mộc 苏木 sū mù
Tô hợp hương 稣合香 sū hé xiāng
Tô tử 苏子 sū zi
Toàn yết 全蝎 quán xiē
Trạch lan 泽兰 zé lán
Trắc bá diệp 侧柏叶 cè bó yè
Trầm hương 沉香 chénxiāng
Trần bì 陈皮 chénpí
Tri mẫu 知母 zhī mǔ
Trúc diệp 竹叶 zhú yè
Trúc lịch 竹沥 zhú lì
Trúc nhự 竹茹 zhú rú
Tục đoạn 续断 xù duàn
Tử thảo 紫草 zǐ cǎo
Tử uyển 紫菀 zǐwǎn
Tỳ bà diệp 枇杷叶 pípá yè
Tỳ giải 萆解 bì jiě
Vạn niên thanh 万年青 wànniánqīng
Viễn chí 远志 yuǎnzhì
Vương bất lưu hành 王不流行 wáng bù liúxíng
Xa tiền tử 车前子 chē qián zi
Xạ can 射干 shègān
Xạ hương 麝香 shèxiāng
Xích thạch chi 赤石脂 chìshí zhī
Xích thược 赤芍 chì sháo
Xích tiểu đậu 赤小豆 chìxiǎodòu
Xuyên khung 川芎 chānxiōng
Xuyên sơn giáp 川山甲 chuān shān jiǎ
Xuyên tâm liên 穿心蓮 chuānxīnlián
Xuyên tiêu 川椒 chuān jiāo
Ý dĩ nhân 薏苡仁 yìyǐ rén
Thuật ngữ tiếng Trung trong y học cổ truyền
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN A | |||
阿是穴 | ā shì xué | A thị huyệt | Điểm đau, được chọn làm huyệt để châm cứu, không có vị trí cố định như vị trí huyệt của king lạc(cũng gọi là huyệt “Thiên ứng” hoặc”Bất định”.). |
哑科 | yǎ kē | Á khoa | Khoa nhi, vì trẻ con chưa biết nói chưa kể được bệnh nên gọi như vậy(á là câm). |
哑风 | yǎ fēng | Á phong | Một thứ bệnh ăn uống như thường, mất tiếng không nói được. |
哑胎 | yǎ tāi | Á thai | Chứng bệnh khi có thai không nói được. |
哑核 | yǎ hé | Ác hạch | Hạch độc, hạch nổi to có thể nguy hiểm. |
哑血 | yǎ xiě | Ác huyết | Huyết xấu. |
恶气 | è qì | Ác khí | Khí trái thường trong trời đất, có hại đến sự sống của sinh vật. |
恶露 | è lù | Ác lộ | Sản dịch, huyết hôi theo âm đạo bài xuất ra ngoài sau khi đẻ. |
恶露不 下 | è lù bù xià | Ác lộ bất hạ | Sản dịch không xuống |
恶露不 绝 | è è lù bù jué | Ác lộ bất tuyệt | Sản dịch ra nhiều |
恶疮 | è chuāng | Ác sang | Mụn nhọt độc lở loét, máu mủ đầm đìa. |
恶色 | è sè | Ác sắc | Sắc mặt biểu lộ rõ sự không hao không tươi, mất hết sinh khí, báo hiệu bệnh nặng hoặc chết. |
恶阻 | è zǔ | Ác trở | Lợm giọng nôn mửa, ngại ăn ,ăn vào thì nôn, xuất hiện trong khi có thai khoảng 2 tháng. |
恶性肿 | è xìng zhǒng liú | Ác tính thũng lựu | U ác tính |
瘤 | |||
恶性贫 血 | è xìng pín xiě | Ác tính bần huyết | Thiếu máu ác tính |
幻觉 | huàn jué | Ảo giác | Ảo giác |
呢逆 | ne nì | Ách nghịch | Nấc, nất cụt. |
嗳腐 | ài fǔ | Ái hủ | Ợ mùi hăng . |
嗳气 | ài qì | Ái khí | Ợ hơi . |
缢死 | yì sǐ | Ái tử | Chết do thắt cổ. |
暗经 | àn jīng | Ám kinh | Phụ nữ suốt đời không hành kinh mà bộ máy sinh dục và thai nghén vẫn bình thường. |
暗疔 | àn dīng | Ám đinh | Đinh mọc ở dưới nách ,cứng rắn tím đen vừa ngứa vừa đau, thường phát sốt phát rét chân tay co quắp, phiền nóng và đau ran đến nửa người. |
安胎 | ān tāi | An thai | Phép chữa làm cho thai khỏi động, đề phòng sẩy thai. |
安神 | ān shén | An thần. | Phép chữa làm cho tâm thân được yên tĩnh hết rối loạn có 2 cách là :trọng trấn an thần” và “dưỡng tâm an thần”. |
安中 | ān zhōng | An trung | Làm cho hoạt động sinh lý của tỳ vị được yên hoà không bị rối loạn. |
按蹻 | àn qiāo | Án kiều | (Còn đọc là án cược) Phép chữa bằng xoa bóp để làm cho gân xương được thư giãn, huyết mạch được lưu thông. |
按脉 | àn mài | Án mạch | Bắt mạch. |
按摩科 | àn mó kē | Án ma khoa | Khoa dạy bấm nắn xoa bóp. |
按法 | àn fǎ | Án pháp | Thủ thuật ấn trong môn xoa bóp. |
按理 | àn lǐ | Án quý | Kinh nguyệt 3 tháng mới có một lần (cũng gọi là cư kinh). |
按,弩 | àn, nǔ | Án, nỗ | Đè, cong |
瘿气 | yǐng qì | Anh khí | Tuyến giáp trạng sưng to, vì có hình dạng và tính chất bệnh khác nhau nên đã chia thành 5 loại “Nhục anh”, “cân anh”, “Huyết anh”, “Khí anh”, “Thạch anh”. |
瘿瘤 | yǐng liú | Anh lựu. | Nhọt mọc ở chính giữa xương sống, chỗ gần 3 huyệt Đại chuỳ, Đào đạo, Thân trụ. |
懊恼 | ào nǎo | Áo não | Trong lòng phiền não. |
压唐 | yā táng | Áp đường | Thuộc loại hàn tả chất đại tiện nước lổn nhổn, lẫn phân xanh giống phân vịt. |
压痛点 | yā tòng diǎn | Áp thống điểm | Chỗ ấn vào đau(điểm ấn đau ). |
阴案 | yīn àn | Âm án | 1 tác phẩm nổi tiếng của Hải Thượng Lãn ông |
阴排 | yā tòng diǎn | Âm bài | Chứng mất tiếng, không nói được, thường xẩy ra sau khi sốt cao, kinh giật, do thận khí bị suy hao. |
阴斑 | yīn bān | Âm ban | (1). Phát ban thuộc hư hàn, biểu hiện chủ yếu là điểm ban xuất hiện lờ mờ ở vùng ngực bụng, sắc hồng nhợt. (2). Xuất huyết dưới da mạn tính, sắc tối sậm. |
阴不足 | yīn bù zú | Âm bất túc | Phần âm suy kém. |
阴不抱 阳 | yīn bù bào yáng | Âm bất bão dương | Hiện tượng bệnh lý như âm hư dương cang, âm thịnh cách dương. |
阴病 | yīn bìng | Âm bệnh. | (1) Bệnh ở 3 kinh âm. (2) Bệnh thuộc chứng hư chứng hàn. |
阴博阳 | yīn bó yáng bié | Âm bác dương biệt | Mạch tượng ở người có thai mạch Xích bộ đập mạnh và hoạt |
別 | hơn mạch thốn bộ. | ||
阴闭 | yīn bì | Âm bế | Chứng trạng nằm trong phạm vi bế chứng. |
阴平阳 秘 | yīn píng yáng mì | Âm bình dương bí | Khí âm và khí dương giữ được sự cân bằng tương tối, điều hoà lẫn nhau, là điều kiện cơ bản của hoạt đông sống, sách xưa nói: “Âm bình dương bí thì tinh thần không rối loạn”. |
阴部 | yīn bù | Âm bộ | Bộ phận sinh dục ngoài của nam nữ. |
阴部神 经 | yīn bù shén jīng | Âm bộ thần kinh | Thần kinh sinh dục |
阴干 | yīn gān | Âm can | Phơi khô nơi chỗ rợp mát không có ánh mặt trời. |
阴症 | yīn zhèng | Âm chứng | Tất cả chứng bệnh trên lâm sàng tổng hợp thành 2 loại, chứng âm và chứng dương, những chứng thuộc về âm, hàn, hư, đều là âm chứng . |
阴液 | yīn yè | Âm dịch | Nói chung về các thứ thể dịch dinh dưỡng . |
阴维 | yīn wéi | Âm duy | Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở trên mắt cá trong đi ở phía trong chân, lên bụng, lên ngực, lên họng đến phía sau gáy, có công dụng giằng giữ các kinh tâm. |
荫维脉 | yìn wéi mài | Âm duy mạch | Mạch Âm duy |
阴阳 | yīn yáng | Âm dương | (1). Một thứ triết học thời cổ đại, xuất xứ từ kinh Dịch, giải thích về quy luận vận động biến hoá chung của vũ trụ, của trời đất và của muôn vật .Lão tử đã khái quát như sau: “một sinh hai, hai sinh ba, ba sinh vạn vật ” (một là bầu không gian vô tận, hai là động và tĩnh, động sinh khí dương, tĩnh sinh khí âm, ba là |
khí âm khí dương giao hợp với nhau mà hoá sinh tất cả ) .(2). Qủa đất vận chuyển trong không gian, phía có ánh nắng mặt trời là dương, phía không có ánh nắng mặt trời là âm, từ đó mà có lý luận 1 mà là 2, 2 mà là 1, ngày là dương đêm là âm, nóng là dương lạnh là âm, sáng là dương, tối là âm.bốc ra là dương, thu vào là âm v.v… | |||
阴阳毒 | yīn yáng dú | Âm dương độc | Chứng bệnh cảm nhiễm dịch độc ẩn náu trong họng rồi tiến sâu vào huyết phận. |
阴阳互 根 | yīn yáng hù gēn | Âm dương hỗ căn | 2 phía âm dương đều lấy sự tồn tại của bên kia mà tồn tại. |
阴阳两 虚 | yīn yáng liǎng xū | Âm dương lưỡng hư | Trạng thái âm dương đều hư. |
阴阳离 决 | yīn yáng lí jué | Âm dương ly quyết | Sự tan vỡ của quan hệ âm dương hỗ căn. |
阴阳消 长 | yīn yáng xiāo zhǎng | Âm dương tiêu trưởng | Đó là sự biến hoá của cái này. Tiêu thì cái kia trưởng. |
阴痒 | yīn yǎng | Âm dưỡng | Một thứ bệnh phụ khoa, ngứa âm hộ hoặc ngứa âm đạo, nặng hơn thì thường có thuỷ dịch rỉ ra, đau ngứa khó chịu, vì ngứa gãi làm cho âm đạo lở loét là bệnh nặng, thì gọi là “âm thực”. |
阴道 | yīn dào | Âm đạo | Đường ống trong cửa mình. |
阴道炎 | yīn dào yán | Âm đạo viêm | Viêm âm đạo |
阴头 | yīn tóu | Âm đầu | Đầu dương vật, cũng gọi là “quy đầu”. |
阴挺 | yīn dú | Âm đỉnh | Sa dạ con |
阴毒 | yīn dú | Âm độc | Khí độc hàn lạnh xâm nhâp vào da thịt gân xương, làm cho khí huyết không lưu hành được, ngưng trệ ở kinh lạc đau nhức khó chịu, lúc mới phát không đỏ, không sưng, không nóng, dần dần rồi sưng đỏ, hư nát không khỏi nước thối chảy ra đầm đìa, là bệnh không chữa được. |
阴颓 | yīn tuí | Âm đồi | Tử cung lồi ra không thu vào được, nguyên nhân là do khí huyết đều hư. |
阴茄 | yīn qié | Âm già | Ở âm hộ lồi ra như cái nấm, xung quanh sưng đau, người bệnh phát sốt, tiểu tiện đi luôn mà phải rặn nhiều (cũng gọi là “âm khuẩn” ). |
阴痫 | yīn xián | Âm giản | Bệnh động kinh thuộc âm, có đặc trưng là trước khi phát thì người lạnh, mạch trầm tế. |
阴汗 | yīn hàn | Âm hãn: | Chứng vùng âm hộ thường ra nhiều mồ hôi. |
阴茎 | yīn jīng | Âm hành | Dương vật |
阴火 | yīn huǒ | Âm hoả | Hoả ở thận |
阴黄 | yīn huáng | Âm hoàng | Chứng hoàng đản thuộc âm do màu vàng tối như xông khói, khác với chứng dương hoàng sắc vàng tươi, như màu nghệ, màu quả quýt chín. |
阴户 | yīn hù | Âm hộ | Cửa mình |
阴虚 | yīn xū | Âm hư | Phần âm suy kém, trên lâm sàng thường biểu hiện các triệu chứng như : nóng ở lòng bàn tay, bàn chân, phát sốt nhẹ vào lúc quá trưa, môi đỏ miệng khô, chất lưỡi do nhợt, đại tiện khố táo, tiểu tiện vàng, mạch tế sác. |
阴虚阳 | yīn xū yáng kàng | Âm hư dương cang | Âm khí khuy tổn, dương khí mất sự chế ước sẽ cang thịnh. |
亢 | |||
阴虚阳 浮 | yīn xū yáng fú | Âm hư dương phù | Chân âm bất túc, tân dịch thiếu kém, làm cho dương khí phù vượt lên trên. |
阴虚火 旺 | yīn xū huǒ wàng | Âm hư hoả vượng | Âm tinh hao tổn, hư hoả cang thịnh. |
阴虚朝 热 | yīn xū cháo rè | Âm hư triều nhiệt | Trạng thái âm dịch trong cơ thể bất túc, thường phát sốt về ban đêm và ra mồ hôi trộm. |
阴结 | yīn xián | Âm kết | Đại tiện bí kết do tỳ thận hư hàn, thường kèm theo các triệu chứng: bụng có cảm giác đầy tay chân mát, tiểu tiện trong, mạch trầm trì. |
阴气 | yīn qì | Âm khí | Khí âm cùng với dương ở trong 1 cơ thể thống nhất của âm dương. |
阴窍 | yīn qiào | Âm khiếu | Lỗ thông đại tiểu tiện. |
阴茧 | yīn chóng | Âm kiển | Một bên hoặc hai bên âm hộ kết sưng hình như tổ kén. |
阴竭阳 脱 | yīn jié yáng tuō | Âm kiệt dương thoát | Bệnh nặng, khí âm dương mất quan hệ hỗ trợ nhau, âm dương ly quyết. |
阴蹻 | yīn qiāo | Âm kiểu | 1 mạch trong 8 mạch kỳ kinh, đường mạch này bắt đầu ở huyệt chiếu hải phía dưới mắt cá trong chân, đi lên mé trong đùi, qua vùng âm hộ, lên trong ngực, vào chỗ khuyết bồn, lên cuống họng, ra phía trước huyệt Nhân nghinh, qua phía trong gò má đến khoé mắt trong hội với mạch dương kiểu và mạch thái dương cùng đi lên não, lại vào chỗ mí mắt. |
荫翘脉 | yìn qiào mài | Âm kiều mạch | Mạch âm kiều |
阴经 | yīn jīng | Âm kinh | 6 đường kinh thuộc tạng, tức là Thái âm phế, thiếu âm tâm, quyết âm tâm bào lạc, thái âm tỳ, thiếu âm thận, quyết âm can. |
阴痉 | yīn jìng | Âm kính | Chứng co giật thuộc âm tính, miệng mắt méo xếch, tay chân run giật, người lạnh, chân tay lạnh, mạch trầm tế. |
阴络 | yīn luò | Âm lạc | Đường lạc mạch từ kinh âm đi rẽ ra |
阴冷 | yīn lěng | Âm lãnh | (1). Tức là “Âm hàn” âm hộ của phụ nữ có cảm giác lạnh, nặng hơn bụng dưới cũng cảm thấy lạnh, thường ảnh hưởng đến vấn đề sinh dục, phần nhiều vì hạ nguyên hư hàn mà sinh ra..(2). bộ phận sinh dục của nam giới lạnh không ấm, phần nhiều vì mệnh môn hoả suy, hàn khí ngưng trệ ở thận mà gây ra. |
阴脉 | yīn mài | Âm mạch | Nói chung về 6 kinh âm và mạch xung, mạch nhâm, mạch âm duy, mạch âm kiểu. |
阴脉之 海 | yīn mài zhī hǎi | Âm mạch chi hải | Tên gọi khác của mạch nhâm. |
阴毛 | yīn máo | Âm mao | Lông mu. |
阴门 | yīn mén | Âm môn | Cũng là âm hộ. |
阴囊 | yīn náng | Âm nang | Bìu dái. |
阴热 | yīn rè | Âm nhiệt | (1). Âm hư sinh phát sốt, phát sốt nhẹ, người suy yếu dần, thuộc mãn tính (2). Sau khi bị bệnh nhiệt cấp tính, tân dịch bị tiêu hao mà sinh hiện tượng phát sốt. |
阴卵 | yīn luǎn | Âm noãn | Hòn dái. |
阴痿 | yīn wěi | Âm nuy | Dương vật không cương lên được(cũng gọi là liệt dương ). |
阴厥 | yīn jué | Âm quyết | Chứng quyết lạnh tay chân vì hàn thịnh dương suy. |
阴缩 | yīn suō | Âm súc | Dương vật mềm rũ thun lại, chứng này do thận dương suy kém mà sinh. |
阴吹 | yīn chuī | Âm xuy | Chứng hơi phù ra từ cửa mình của phụ nữ, có phát ra thành tiếng. |
阴邪 | yīn suō | Âm tà | Nhân tố gây bệnh ngoài xâm vào thuộc về âm tính, dễ làm tổn thương khí dương, cản trở hoạt đông khí hoá trong cơ thể, như hàn tà , thấp tà là thuộc về âm tà . |
阴脏 | yīn zàng | Âm tạng | Chỉ vào những người có thể chất âm thịnh hơn dương, thường phải dùng những loại thuốc khô ráo, tính dương mới thích hợp. |
阴躁 | yīn zào | Âm táo | Chứng bồn chồn, vật vã, thần khí không yên, vì âm hàn cực thịnh mà sinh ra, thường kiêm có các chứng chân tay giá lạnh, mồ hôi lạnh, mạch nhỏ yếu như không có mạch, phần nhiều là bệnh nặng. |
阴刺 | yīn cì | Âm thích | Một cách châm chữa chứng hàn quyết, cách châm là châm hai huyệt Thái khê của kinh thiếu âm thận ở phía sau mắt sau mắt cá trong chân. |
阴盛 | yīn shèng | Âm thịnh | Phần âm thịnh hơn phần dương, biểu hiện chung là ôn độ giảm sút, mạch đập chậm. |
阴蚀 | yīn shí | Âm thực | Ngứa âm đạo |
阴盛格 阳 | yīn shèng gé yáng | Âm thịnh cách dương | Một cơ chế bệnh vì âm hàn quá thịnh ở trong, khí dương bị cách li ra ngoài, xuất hiện triệu chứng chân hàn ở trong, giả nhiệt ở ngoài, ví dụ như người bệnh phát sốt khát nước, tay chân vật vã không yên, đó là hiện tượng |
nhiệt ở ngoài, nhưng tuy sốt mà lại thích đắp chăn mặc áo, tuy khát nước mà lại không uống nhiều, hoặc đưa nước đến lại không uống, như vậy là có hiện tượng giả nhiệt ở ngoài mà thực chất là do âm hàn thịnh ở trong, thúc khí dương cách li ra ngoài. | |||
阴脱 | yīn tuō | Âm thoát | Chứng bệnh cửa mình mở ra không khép kín, đau ngứa chảy nước ra. |
阴痛 | yīn tòng | Âm thống | Chứng âm hộ phụ nữ sưng đau do âm hộ bị thương tổn lại cảm nhiễm độc khí. |
阴肿 | yīn zhǒng | Âm thũng | Phụ nữ âm hộ sưng đau. |
阴水 | yīn shuǐ | Âm thuỷ | Bệnh thuỷ thũng chia làm 2 loại hình, dương thuỷ và âm thuỷ, âm thuỷ là vì khí dương của tỳ thận hư không hoá dược thuỷ dịch, mà thành bệnh thuỷ thũng, biểu hiện trên lâm sàng thường là chân phù trước, sắc da trắng nhợt, hoặc xám đen, miệng nhạt, đại tiện lỏng, mạch trầm tế. |
阴署 | yīn shǔ | Âm thử | Bị cảm lạnh trong mùa hạ nóng bức, xuất hiện các triệu chứng phát sốt, sợ rét, không có mồ hôi, thân mình đau nhức nặng nề, tinh thần rã rời mỏi mệt chất lưỡi nhợt, rêu lưỡi vàng, mạch huyền tế. |
阴痔 | yīn zhì | Âm trĩ | Tên riêng của chứng âm đỉnh. |
阴绝 | yīn jué | Âm tuyệt | Khí âm cách tuyệt, không hoà hợp với khí dương, như mạch chỉ có ở bộ xích mà không lên đến bộ quan, bộ thốn. |
阴痹 | yīn bì | Âm tý | (1). Chứng tê đau do khí hàn thấp. (2). Chứng tê đau phát ở phần các kinh âm đi qua và ở ngũ tạng. |
阴吹 | yīn chuī | Âm xuy | Thứ bệnh khí hơi trong âm đạo tiết ra có tiếng phì phào. |
瘖痱 | yīn fèi | Âm phi | Nói ngọng của bệnh trúng phong. |
饮 | yǐn | Ẩm | (1). Loại nước thuốc sắc cần uống nguội gọi là ẩm (2). Bệnh do uống nước bị ứ đọng đầy bụng (ẩm thống, ẩm thương). |
饮症 | yǐn zhèng | Ẩm chứng | Tên gọi chung cho các loại thuỷ ẩm gây nên bệnh. |
饮家 | yǐn jiā | Ẩm gia | Người đang có bệnh thuỷ ẩm, triệu chứng là khát nước, uống nước vào thì nôn. |
饮积 | yǐn jī | Ẩm tích | Có nước đọng lại không vận hoá được mà sinh ra bệnh. |
饮癖 | yǐn pì | Ẩm tích | Nước đọng kết lại thành khối ở vùng sườn, vùng bụng. |
阴中隐 阳 | yīn zhōng yǐn yáng | Âm trung ẩn dương | Trong âm có dương |
印堂 | yìn táng | Ấn đường | Chỗ giữa 2 lông mày ở trên sống mũi người xưa xem chỗ này là vùng tương ứng với phế (Huyệt ấn đường). |
瘾诊 | yìn táng | Ẩn chẩn | Một loại bệnh dị ứng, ở da thường xuất hiện như hạt sởi, như vỏ đậu, thành từng mảng, nếu sắc hồng tươi ngứa nhiều là thuộc phong hàn, sắc hơi hồng là thuộc phong thấp, nếu phát rồi lại khỏi, khỏi rồi lại phát kéo dài năm này đến năm khác là do khí huyết hư suy. |
瘾疾 | yǐn jí | Ẩn tật | Bệnh ở chỗ kín (như bộ phận sinh dục) |
瘾痛 | yǐn tòng | Ẩn thống | Đau âm ỉ không đau dữ dội. |
乙 | yǐ | Ất | Thiên can thứ 2 trong 10 thiên can, ất thuộc mộc trong ngũ hành, thuộc tạng can trong ngũ tạng. |
乙肝 | yǐ gān | Ất can | Viêm gan B |
乙癸同 源 | yǐ guǐ tóng yuán | Ất quý đồng nguyên | Ất thuộc mộc, thuộc can, quý thuộc thuỷ, thuộc thận, vì can với thận có liên quan rất mật thiết cho nên nói “ất quý đồng nguyên” có nghĩa là can với thận cùng một nguồn gốc. |
乙型脑 炎 | yǐ xíng nǎo yán | Ất hình não viêm | Bệnh viêm não B |
幼科 | yòu kē | Ấu khoa | Khoa trẻ con, khoa nhi. |
呕涌 | ǒu yǒng | Ẩu dũng | Nôn vọt ra. |
呕胆 | ǒu yǒng | Ẩu đởm | Tà ở mật đi ngược lên vị, nôn ra nước mật, miệng đắng. |
呕家 | ǒu jiā | Ẩu gia | Chỉ vào người có chứng nôn mửa. |
呕血 | ǒu xiě | Ẩu huyết | Nôn ra máu. |
呕逆 | ǒu xiě | Ẩu nghịch | Nôn xốc ngược lên. |
呕脓 | ǒu xiě | Ẩu nùng | Nôn ra mủ. |
呕泻 | ǒu xiè | Ẩu tả | Vừa nôn mửa vừa ỉa chảy. |
呕吐 | ǒu tǔ | Ẩu thổ | nôn mửa. |
呕 泄 | ǒu xiè | Ẩu tiết | Vừa nôn mửa, vừa ỉa chảy. |
揖号 | yī hào | Ấp hiệu | Lấy thẻ |
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN B | |||
疤 | bā | Ba | Cái sẹo, cái thẹo |
薄粘 | bó zhān | Bạc niêm | Thuốc cao dùng trong nội khoa và ngoại khoa. |
薄厥 | bó jué | Bạc quyết | Chứng hôn quyết (ngất, choáng). |
百骸 | bǎi hái | Bách hài | Xương lớn bé trong toàn thân. |
百合病 | bǎi hé bìng | Bách hợp bệnh | Một loại bệnh do tâm phế âm hư, có triệu chứng: trầm lặng ít nói, muốn ngủ không ngủ được, muốn đi không đi được, muốn ăn không ăn được, giống như sốt, như rét mà không phải sốt rét, tinh thần có lúc không yên, tự nói một mình, nóng ở trong, miệng đắng, nước tiểu đỏ, mạch nhanh, gần giống với bệnh ít tê ri, phương thuốc có đặc hiệu đối với bệnh này là bách hợp địa hoàng thang, cho nên mới gọi là bệnh bách hợp. |
百日咳 | bǎi rì ké | Bách nhật khái | Bệnh ho gà trẻ em. |
百节 | bǎi jié | Bách tiết | Các đốt xương trong toàn thân. |
百碎嗽 | Bǎi suì sòu | Bạch toái thấu | 1 chứng ho ở trẻ sơ sinh |
白驳风 | bái bó fēng | Bạch bác phong | Một thứ bệnh sắc thịt ở mặt đến cổ gáy, bỗng nhiên trắng ra giống như từng đám ban, không đau không ngứa, nếu không chữa thì sẽ lan dần khắp toàn thân. |
百崩 | bǎi bēng | Bạch băng | Trong âm hộ phụ nữ tiết ra thứ nước trắng như nước vo gạo hoặc như keo dính. |
白喑 | bái yīn
| Bạch bồi | Mụn nước nhỏ trắng nổi lên trên da ở các vùng cổ gáy ngực bụng trong quá trình bị bệnh thấp ôn, phá vỡ thì có nước dịch màu vàng nhợt chẩy ra, cũng gọi là “bệnh chẩn”. |
白障 | bái zhàng | Bạch chướng | Màng mắt trắng dày hoặc nhân mắt bị đục, gây chướng ngại ở mắt, làm thị lực giảm sút. |
白淫 | bái yín | Bạch dâm | Bệnh có nước dịch trong âm đạo chảy ra. |
百苔 | bǎi tái | Bạch đài | Rêu lưỡi màu trắng. |
白带 | bái dài | Bạch đái | Bệnh phụ nữ có dịch dính như lòng trắng trứng gà từ âm đạo chảy ra, nặng thì có mùi hôi tanh |
thường gọi là khí hư. | |||
白癜风 | bái diàn fēng | Bạch điến phong | Điểm ban màu trắng phát ra ở vùng lưng, gáy ngực, mặt, lúc đầu không đau, không ngứa, hơi lâu thì có cảm giác ngứa và có thể lan rộng ra thành từng đám, lan toả khắp toàn thân, còn gọi là bệnh biển. |
白翳 | bái yì | Bạch ế | Màng trắng nổi lên ở tròng mắt kết lại như vẩy cá (cũng gọi là sẹo giác) |
白喉 | bái hóu | Bạch hầu | Bệnh bạch hầu, một thứ bệnh truyền nhiễm cấp tính thường phát ở trẻ em vào mùa đông mùa xuân khi phát thì niêm mạc họng thấy trắng ra, thành từng khối trắng nặng hơn thì khắp họng đều trắng. |
白虎历 节风 | bái hǔ lì jié fēng | Bạch hổ lịch tiết phong | Gọi tắt là “lịch tiết” bệnh có đặc điểm là nhiều khớp xương đỏ, sưng, đau dữ dội, không co duỗi được. |
白痢 | bái lì | Bạch lị | Bệnh lị đi đại tiện ra phân màu trắng như nước mũi, hoặc như óc cá (tương ứng với lị amip). |
白膜 | bái mó | Bạch mạc | Thứ màng trắng mỏng sinh ra ở tròng mắt. |
白霉苔 | bái méi tái | Bạch mai đài | Trên mặt lưỡi nổi lên như hạt cơm trắng hoặc như cháo nát, lúc đầu ở cuống lưỡi, sau tràn lan khắp lưỡi, một dấu hiệu của bệnh nguy nặng. |
白眼 | bái yǎn | Bạch nhãn | Tròng trắng mắt(cũng gọi là bạch tình). |
白脓 | bái nóng | Bạch nùng | Mủ trắng chảy ra khi nhọt vỡ mủ. |
白痴 | bái chī | Bạch si | Cũng gọi là ngũ nhuyễn: đầu mềm, cổ mềm, chân tay mềm, cơ nhục nhẽo, miệng mềm. |
白疮 | bái chuāng | Bạch sang | 1 loại mụn lở sần sùi như vỏ cây thông (còn gọi là tùng bì tiển) |
白津 | bái jīn | Bạch tân | Thuỷ dịch trắng. |
白秃 | bái tū | Bạch thốc (cũng gọi là “lạt lợi”) | Vẩy trắng mọc lên ở đầu, rất ngứa rồi lan dần thành nấm, lâu thì tóc sẽ khô rụng hết mà thành chứng đầu thụi hết tóc. |
白屑风 | bái xiè fēng | Bạch tiết phong | Vẩy gầu đầu, một loại bệnh thường phát sinh ở tuổi thành niên, khi chải đầu hoặc ngứa gãi thì vẩy gầu rụng nhiều, rồi lại sinh ra, cũng có trường hợp ra thứ gầu như vẩy mụn, màu hơi vàng mà nhờn dính, rất ngứa, gãi thì máu nước chảy ra, hay phát ở vùng đỉnh đầu. |
白睛 | bái jīng | Bạch tình | Tròng trắng mắt. |
白浊 | bái zhuó | Bạch trọc | Chứng bệnh ở quy đầu thường chảy ra thứ uế trọc như nước vo gạo, hoặc như mủ nhọt, hoặc như di mắt, đầm đìa không dứt, nóng đau như lửa đốt, như dao đâm rất khó chịu. |
白驭风 | bái yù fēng | Bạch tự phong | Chứng bề mặt lớp da xuất hiện mảng ban trắng. |
白血病 | Bái xuè bìng | Bạch huyết bệnh | Ung thư máu |
白细胞 计数 | Bái xì bāo jì shù | Bạch tế bào kế số | Đếm số lượng bạch cầu |
排针 | pái zhēn | Bài châm | Rút kim châm ra (cũng gọi là xuất châm, dẫn châm, bạt châm). |
排脓 | pái nóng | Bài nùng | Phép chữa làm cho mủ nhọt được bài tiết ra ngoài. |
排托 | pái tuō | Bài thác | Phép chữa mụn nhọt, dùng thuốc bổ ích khí huyết để phù trợ chính khí, đẩy độc ra ngoài không cho độc hãm vào trong. |
败血 | bài xiě | Bại huyết | Huyết dịch đã hoại tử, không ở trong kinh mạch nữa, chứa đọng ở các chỗ hở của các tổ chức(cũng gọi là ác huyết) |
败血病 | Bài xuè bìng | Bại huyết bệnh | Bệnh nhiễm trùng máu |
败血冲 胃 | bài xiě chōng wèi | Bại huyết xung phế | Sau khi đẻ, máu hôi ra không hết, xuất hiện các triệu chứng vùng ngực phiền táo, mặt đỏ, thở gấp, suyễn nghịch. |
败血冲 肺 | bài xiě chōng fèi | Bại huyết xung vị | Sau khi đẻ, máu hôi ra không được, xuất hiện các triệu chứng tiêu hoá bị chướng ngại. |
斑疹 | bān zhěn | Ban chẩn | Hình to thành mảng, sắc đỏ hoặc tím, không nổi cao trên mặt da gọi là ban, hình nhỏ như hạt tấm, sắc hồng hoặc tím nổi cao trên mặt da gọi là chẩn. |
斑痕灸 | bān hén jiǔ | Ban ngân cứu | Phương pháp cứu thành mủ, thành sẹo bằng mồi ngải còn gọi là hoá nùng cứu. |
斑禿 | bān tū | Ban thốc | Cũng gọi là du phong, là chứng tóc rụng từng mảng. |
盘 | pán | Bàn | Xoay quanh |
盘疝 | pán shàn | Bàn sán | Bệnh đau xoắn ở vùng rốn. |
盘肠气 | pán cháng qì | Bàn trường khí | Chứng sán khí đau ở trong khoang bụng, ở vùng tiểu trường (gọi là “sán khí”, “Tiểu trường khí”, “tiểu trường khí thống”) |
盘肠痈 | pán cháng yōng | Bàn trường ung | Ung nhọt ở ruột mà có xu thế làm mủ chảy ra ở thành bụng hoặc vùng rốn. |
半表半 里
| bàn biǎo bàn lǐ | Bán biểu bán lý | Bệnh đang ở vị trí của kinh thiếu dương đã ly khai phần biểu của kinh thái dương, nhưng chưa vào phần lí của kinh Dương minh, cho nên gọi là bán biểu bán lí, có các triệu chứng: nóng rét qua lại, ngực sườn đầy đau, tâm phiền, nôn mửa, không muốn ăn, miệng đắng, họng khô, chóng mặt. |
半产 | bàn chǎn | Bán sản | Có thai được hơn 3 tháng, thai nhi đã thành hình rồi bị sảy thai, thì gọi là “Tiểu sản” hoặc “bán sản”. |
半身不 遂 | bàn shēn bù suì | Bán thân bất toại | Di chứng của bệnh trúng phong, một phía người tê liệt, vận động khó khăn, lâu ngày khô teo dần, tê dại không cử động được thì gọi là “Thiên khô”. |
半身汗 | bàn shēn hàn | Bán thân hãn | Mùa nóng mà chỉ ra mồ hôi ở một bên người . |
半刺 | bàn cì | Bán thích | Một thủ thuật châm để chữa bệnh ở phế, cách châm là châm kim vào rất nông và rút kim ra rất nhanh không làm tổn hại đến phần thịt. |
半腱肌 | bàn jiàn jī | Bán kiện cơ | Cơ bán gân |
半膜肌 | bàn mó jī | Bán mạc cơ | Cơ bán mạc |
本草
| běn cǎo | Bản thảo | Sách ghi chép các vị thuốc, vị thuốc tuy gồm đủ các loại động vật, thực vật, khoáng vật, nhưng loại thảo nhiều nhất, nên đặt tên sách là bản thảo. |
本节 | běn jié | Bản tiết | Đốt gốc, đốt thứ nhất của ngón tay ngón chân. |
髌 | bìn | Bận | Xương đầu gối |
贫血 | Pín xuè | Bần huyết | Thiếu máu |
旁针刺 | páng zhēn cì | Bàng châm thích | Cách châm 1 huyệt mà dùng 2 kim, một kim châm thẳng, một kim châm xiên. |
膀胱 | bǎng guāng | Bàng quang | Cơ quan chứa đụng tân dịch và bài tiết nước tiểu, là 1 phủ trong 6 phủ, có quan hệ biểu lí với thận. |
膀胱咳 | bǎng guāng ké | Bàng quang khái | Chứng ho thuộc bệnh bàng quang, khi ho thì bật nước đái ra |
膀胱气 闭 | bǎng guāng qì bì | Bàng quang khí bế | Cơ năng khí hoá của bàng quang bị trở ngại, xuất hiện các chứng bụng dưới đầy chướng, tiểu tiện bí, không thông lợi. |
膀胱虚 | bǎng guāng xū hán | Bàng quang hư hàn | Chứng trạng són đái, đái vội, đái vặt. |
寒 | |||
膀胱湿 热 | bǎng guāng shī rè | Bàng quang thấp nhiệt | Bàng quang bị thấp nhiệt, sinh ra các chứng đi tiểu luôn, đi tiểu gấp, đi tiểu ít mà đau, nước tiểu vàng đỏ, hoặc ra huyết. |
膀胱炎 | Páng guāng yán | Bàng quang viêm | Viêm bàng quang |
膀胱结 石 | Páng guāng jiē shí | Bàng quang kết thạch | Sỏi bàng quang |
泡 | pào | Bào | Cách chế thuốc bằng nước, cho thuốc ngâm vào nước một lúc để giảm bớt tính mãnh liệt của thuốc. |
炮 | pào | Bào | Cách chế thuốc bằng lửa, đổ thuốc vào nồi có nhiệt độ cao, sao nhanh một lúc, đến khi bốc khói và thuốc vàng khô là được, mục đích để giảm bớt tính mãnh liệt của thuốc. |
炮制 | pào zhì | Bào chế | Nói chung về chế các vị thuốc, dùng nước dùng lửa, hoặc cả nước và lửa, tác động vào thuốc bằng các cách khác nhau, để làm thay đổi tính chất của thuốc, theo ý định của thầy thuốc. |
炮炙 | pào zhì | Bào chích | Tên gọi chung cho cách gia công xử lý dược liệu, vốn là 2 phương pháp chế biến khác nhau. |
胞宫 | bāo gōng | Bào cung | Tử cung, dạ con. |
胞气 | bāo qì | Bào khí | Khí trong huyết hải (bào cung) ở bụng dưới. |
胞脸 | bāo liǎn | Bào kiểm | Mi mắt cũng gọi là mục bào, nhãn bào, mục lý, mục sào, nhục luân. |
胞漏 | bāo lòu | Bào lậu | Chứng bệnh sau khi đẻ ở âm đạo có thứ dịch như huyết chảy ra mà bụng không đau. |
胞脉 | bāo mài | Bào mạch | Đường mạch phân bố ở trên tử cung trong đó bao gồm cả mạch |
xung và mạch nhâm có tác dụng chính đối với vấn đề kinh nguyệt và nuôi dưỡng thai nhi. | |||
胞门 | bāo mén | Bào môn | Miệng tử cung. |
胞脏 | bāo zàng | Bào tạng | Cũng gọi là bào cung, nữ tử bào, tử tạng. |
胞脱 | bāo tuō | Bào thoát | Sa dạ con. |
胞水 | bāo shuǐ | Bào thuỷ | Nước đầu ối (cũng gọi là thai thuỷ) |
胞痹 | bāo bì | Bào tý | Bàng quang bị tắc không thông, xuất hiện các chứng: bụng dưới trướng đầy, tiểu tiện sáp rít không thông, đè bụng dưới có điểm đau, nguyên nhân là do tà khí phong hàn thấp xâm phạm vào bàng quang làm cho khí hoá của bàng quang bị mất bình thường mà gây nên. |
胞阻 | bāo zǔ | Bào trở | Phụ nữ có thai đau bụng, có khi âm đạo ra huyết, do khí huyết ở bào mạch rối loạn gây trở ngại đến bào thai. |
胞殖 | bāo zhí | Bào trực | Niêm mạc tử cung. |
胞衣 | bāo yī | Bào y | Rau thai nhi, màng bọc thai dính với tử cung, mặt dưới có cuống rau thông với rốn thai nhi. |
胞衣不 下 | bāo yī bù xià | Bào y bất hạ | Sau khi thai nhi đã ra một thời gian lâu mà rau thai không ra được. |
报刺 | bào cì | Báo thích | Một cách châm để chữa chứng đau nhức không có chỗ cố định, cách châm là tìm ra chỗ đau, châm thẳng vào một kim, lưu kim không rút ra, lấy tay trái tìm ra điểm đau, khác rồi mới rút kim, lại châm kim vào chỗ đau thứ hai. |
豹文刺 | bào wén cì | Báo văn thích | Một thứ châm đẻ chữa bệnh của tâm tạng cách châm là nhiều chỗ |
xung quanh chô đau châm vào mạch máu nhỏ để đưa huyết ứ đọng ra ngoài. | |||
报儿痨 | bào ér láo | Báo nhi lao | Chứng trạng phụ nữ mang thai, ho kéo dài, kèm theo ngũ tâm phiền nhiệt, thai động không yên. |
暴喑 | bào yīn | Bạo âm | Mất tiếng đột ngột. |
暴病 | bào bìng | Bạo bệnh | Bệnh mới phát dữ dội, bệnh đột nhiên phát ra nguy cấp. |
暴注 | bào zhù | Bạo chú | Đột nhiên đi tả, ỉa chảy dữ dội như rót nước xuống rất mạnh. |
暴聋 | bào lóng | Bạo lung | Điếc đột ngột |
暴盲 | bào máng | Bạo manh | Mất thị lực đột ngột |
暴热 | bào rè | Bạo nhiệt | Sốt cao đột ngột |
暴仆 | bào pū | Bạo phốc | Đột nhiên hôn mê ngã ra. |
暴厥 | bào jué | Bạo quyết | Đột nhiên ngã ra mê man, mạch đập nhanh, vì khí bốc lên mạnh. |
暴脱 | bào tuō | Bạo thoát | Bệnh lý nguy hiểm, biểu hiện cuối cùng là thoát chứng. |
保婴 | bǎo yīng | Bảo anh | Bảo vệ trẻ em. |
保健功 | bǎo jiàn gōng | Bảo kiện công | Một cách luyện tập để bảo vệ sức khoẻ bằng tự xoa bóp ngũ quan, vận động gân cốt, kết hợp với hô hấp. |
八正 | bā zhèng | Bát chính | (1)Vị trí chính của 8 phương, như đông, tây, nam bắc, đông nam, tây nam, đông bắc, tây bắc (2) Chính khí trong 8tiết: lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông, đông chí, hạ chí, xuân phân, thu phân. |
八纲 | bā gāng | Bát cương | 8 nội dung: âm, dương, biểu, lý, hư, thực, hàn, nhiệt. |
八疜 | bā xià | Bát hà | 8 chứng hà (kết thành khối trong bụng) thanh hà, hoàng hà, táo hà, |
huyết hà, chi hà, xà hà, miết hà. | |||
八候 | bā hòu | Bát hậu | 8 triệu chứng của bệnh kinh phong trẻ em: (1). Súc(co dật), (2) Ních (nắm tay, mở tay) (3) Xiết (xo vai rụt cổ) (4) Chiên (run ) (5) Phản (uốn ván ) (6) Dẫn (dương tay ra) (7) Thoán (trợn mắt) (8) Thị (đờ mắt ). |
八会穴 | bā huì xué | Bát hội huyệt | 8 huyệt quan trọng có liên quan với 1 số cơ năng sinh lý của toàn thân (1) Khí hội ở huyệt Đản trung, (2) Huyết hội ở huyệt cách du (3) Cốt hội ở huyệt đại trữ (4) Cân hội ở huyệt dương lăng tuyền (5) Tuỷ hội ở huyệt huyền chung (6) Mạch hội ở huyệt thái uyên (7) Tạng hội ở huyệt Chương môn (8) Phủ hội ở huyệt trung quản. |
八虚 | bā xū | Bát hư | 8 nơi xung yếu của chân khí và huyết dịch thường qua lại: 2 khuỷu tay, 2 hố nách, 2 khoeo chân. |
八溪 | bā xī | Bát khê | 8 chỗ lõm nhỏ trên đường tiếp giáp lẫn nhau của các cơ thịt, 2 khuỷu tay, 2 cổ tay, 2 đầu gối, 2 cổ chân. |
八髎 | bā liáo | Bát liêu | 8 huyệt ở 8 lỗ xương cùng, 2 huyệt thương liêu, 2 huyệt thứ liêu, 2 huyệt trung liêu, 2 huyệt hạ liêu. |
八里脉 | bā lǐ mài | Bát lý mạch | 8 mạch thường thuộc về bệnh ở phần lí: vi, trầm, hoãn, sắc, trì, phục, nhu, nhược. |
八法 | bā fǎ | Bát pháp | Các pháp chữa bệnh được tổng hợp lại thành 8 phép chính: (1) Hãn (làm cho ra mồ hôi) (2) Hoà (điều hoà, hoà giải) (3) Hạ (xổ cho đi đại tiện) (4 ) Tiêu (làm cho tiêu tán chất tích trệ nhưng kết). (5) Thổ (làm cho nôn mửa) (6) Thanh (làm cho mát giảm bớt nhiệt) (7) Ôn (làm cho ấm, tăng thêm nhiệt lương). (8) Bổ (bồi bổ các phần suy yếu trong cơ |
thể). | |||
八风 | bā fēng | Bát phong | Gió từ 8 phương đến.(1) Gió nam gọi là Đại nhược phong. (2). Gió tây nam gọi là Mưu phong, (3) Gió tây gọi là Cương phong. (4) Gió tây bắc gọi là Chiết phong. (5) Gió bắc gọi là đại cương phong.(6) Gió đông bắc gọi là Hung phong. (7) Gió đông gọi là Anh nhi phong .(8) Gió đông nam gọi là nhược phong.Vì mỗi thứ gió đến thường có đúng lúc và không đúng lúc và đều có ảnh hưởng đến thời tiết, khí hậu, đến sự sống, nên mới có các tên gọi khác nhau. |
八廓 | bā kuò | Bát quách | Quách cũng như thành quách, có nghĩa là để bảo vệ chống đỡ, Nhãn khoa thời xưa chia mắt thành 8 quách gọi là: Thuỷ phong, thiên, địa, hoả, lôi, trạch, sơn. |
八邪 | bā xié | Bát tà | 8 thứ tà khí sinh bệnh, gió, rét, nắng, ẩm thấp, no, đói, mệt nhọc, nhàn rỗi. |
八邪穴 | bā xié xué | Bát tà huyệt | 8 huyệt ở chỗ giữa nhánh xương của 5 ngón tay trên mu bàn tay, gồm 2 huyệt: Đại đô, 2 huyệt thượng đô, 2 huyệt trung đô, 2 huyệt hạ đô, chủ trị ngón tay đau, tê và đầu gáy cứng đau. |
八节 | bā jié | Bát tiết | (1) Khớp xương ở đùi và 2 cẳng tay, mỗi bên có 4 khớp, 2 bên có 8 khớp. |
八要 | bā yào | Bát yếu | 8 điều cốt yếu cần xét kỹ trong việc trị bệnh hư, thực, hàn, nhiệt, tà, chính, nội, ngoại. |
拔针 | bá zhēn | Bạt châm | Rút kim châm ra. |
拔火罐 | bá huǒ guàn | Bạt hoả quyền | Phép giác, để rút khí độc, máu xấu hoặc mủ nhọt ra. |
拔伸 | bá shēn
| Bạt thân | Một thủ thuật trong việc nắn xương, kéo 2 đầu xương của bệnh nhân thẳng ra để nắn hai đầu xương gãy vào thẳng trục. |
拔牙 | Bá yá | Bạt nha | Nhổ răng |
冰瑕障 | bīng xiá zhàng | Băng hà chướng | Chứng viêm giác mạc gây mủ trong nhãn khoa. |
崩血 | bēng xiě | Băng huyết | Phụ nữ bị xuất huyết từ âm đạo, máu ra nhiều như đổ nước. |
崩漏 | bēng lòu | Băng lậu | Băng là băng huyết, băng kinh; Lậu là rong huyết, rong kinh. |
绷带 | bēng dài | Băng đới(đái) | Vải băng |
硼酸 | Péng suān | Bằng toan | Axit boric, hàn the |
不育 | bù yù | Bất dục | Nam giới không có năng lực sinh dục như vì tinh lạnh, thận yếu hoặc vì bộ phận sinh dục phát triển không được hoàn chỉnh. |
不孕 | bù yùn | Bất dựng | Phụ nữ không chửa đẻ . |
不得眠 | bù de mián | Bất đắc miên | Mất ngủ hoặc ngủ không say, cũng gọi là bất mị. |
不得前 后 | bù de qián hòu | Bất đắc tiền hậu | Không đại tiểu tiện được . |
不定穴 | bù dìng xué | Bất định huyệt | Cũng là Á thị huyệt, huyệt không định trước. |
不寐 | bù mèi | Bất mị | Mất ngủ, không ngủ sâu. |
不能瞬 | bù néng shùn | Bất năng thuấn | Mắt không chuyển động được. |
不月 | bù yuè | Bất nguyệt | Phụ nữ không thấy kinh nguyệt. |
不语 | bù yǔ | Bất ngữ | Không nói được . |
不仁 | bù rén | Bất nhân | Tê dại, da thịt tê dại không có cảm giác. |
不乳 | bù rǔ | Bất nhũ | Trẻ đã sinh được 12 giờ rồi, miệng họng không có bệnh gì mà không bú được. |
不内外 | bù nèi wài yīn | Bất nội ngoại nhân | Nguyên nhân gây bệnh không phải do tác nhân của ngoại cảm, |
因 | tác nhân của xã hội mà là do hoạt động của con người gây ra, như ăn uống làm bụng thất thường, bị đâm chém, bị trùng thú cắn, bị chết đuối, bị trúng độc, giun sán… | ||
不服水 土 | bù fú shuǐ tǔ | Bất phục thuỷ thổ | Không thích nghi với khí hậu và nước uống vùng mới đến cư trú. |
不收 | bù shōu | Bất thu | Không co lại được, như “tứ chi bất thu” là tay chân không co lại được. |
不便 | bú biàn | Bất tiện | (1) Không đi lại được (2) Cử đông không thuận tiện . |
不省人 事 | bù xǐng rén shì | Bất tỉnh nhân sự | Mê man không biết gì . |
不传 | bù chuán | Bất truyền | Bệnh ngoại cảm, tà còn ở tại một kinh, chưa truyền sang kinh khác. |
闭症 | bì zhèng | Bế chứng | Chứng bế, trong quá trình tấn công mạnh của tà khí nếu chính khí không chống đỡ nổi thì tà khí sẽ hãm ở trong làm cho công năng của tạng phủ bị bế tắc và sinh ra chứng bế, ví dụ ở bệnh trúng phong nếu tinh thần hôn mê, hàm răng mím chặt, 2 tay nắm chặt, đờm dãi nghẹn tắc thì gọi là chứng bế của trúng phong. |
闭经 | bì jīng | Bế kinh | Không có kinh, tắt kinh . |
闭藏 | bì cáng | Bế tàng | Đóng kín lại không phát tiết ra, ví dụ như nói mùa đông là mùa bế tàng, cho nên đến mùa đông thì côn trùng ẩn nấp, cây cối rụng hết lá, nước đông thành băng, lỗ chân lông khép kín. |
闭暑 | bì shǔ | Bế thử | Khí nắng ẩn náu ở trong người |
髀骨 | bì gú | Bế cốt | Xương đùi . |
闭孔神 经 | bì kǒng shén jīng | Bế khổng thần kinh | Thần kinh bịt |
髀枢 | bì shū | Bễ khu | Xương hoàn khiêu, vì là chỗ lắp vào của xương bễ cốt, có tác dung quay trở, cho nên gọi là bễ khu . |
病根 | bìng gēn | Bệnh căn | Gốc bệnh |
病机 | bìng jī | Bệnh cơ | Cơ chế sinh bệnh |
病主 | bìng zhǔ | Bệnh chủ | Nguyên nhân của bệnh, như nói “bệnh chủ yên tại” tức là nguyên nhân bệnh ở đâu. |
病症 | bìng zhèng | Bệnh chứng | Triệu chứng của bệnh. |
病候 | bìng hòu | Bệnh hậu | Hiện tương của tật bệnh phản ảnh ra, bao gồm cả triệu chứng hình thể người bệnh . |
病理 | bìng lǐ | Bệnh lý | Nguyên lí chung, quy luật chung của bệnh tật. |
病理切 片 | Bìng lǐ qiē piàn | Bệnh lý thiết phiến | Bệnh phẩm |
病脉 | bìng mài | Bệnh mạch | Mạch của bệnh, trái với mạch bình thường . |
病人 | bìng rén | Bệnh nhân | Người bệnh |
病人辩 证 | bìng rén biàn zhèng | Bệnh nhân biện chứng | 1 trong những phương pháp biện chứng thi trị. |
病温 | bìng wēn | Bệnh ôn | Những bệnh nhiễm khuẩn, truyền nhiễm do ôn tà gây nên. |
病色 | bìng sè | Bệnh sắc | Sự biến hoá của bệnh tật phản ánh ra ở màu sắc, khi chẩn đoán lấy màu sắc ở mặt làm chủ yếu, |
có chia ra sắc “thiện” (bệnh dễ chữa ), sắc “ác” bệnh khó chữa. | |||
病情 | bìng qíng | Bệnh tình | Tình hình chuyển biến của bệnh. |
病情好 转 | Bìng qíng hǎo zhuǎn | Bệnh tình hảo chuyển | Bệnh tình thuyên chuyển |
病情恶 化 | Bìng qíng è huà | Bệnh tình ác hóa | Bệnh tình xấu đi, chuyển thành ác tính |
病传 | bìng chuán | Bệnh truyền | Sự truyền biến của bệnh tật, như bệnh từ kinh này truyền sang kinh khác (có tuần kinh truyền, quá kinh truyền, bất truyền, tái truyền, thuận truyền, nghịch truyền). |
病房 | bìng fáng | Bệnh phòng | Phòng bệnh |
病床 | bìng chuáng | Bệnh sàng | Giường bệnh |
病历 | Bìng lì | Bệnh lịch | Bệnh án |
病史 | Bìng shǐ | Bệnh sử | Lịch sử bệnh tật |
皮部 | pí bù | Bì bộ | Từng vùng da thuộc sự chi phối của từng đường kinh chính. Theo đường đi khác nhau của 12 kinh chính chia thành 12 vùng da, gọi là “thập nhị bì bộ” chúng cũng là nơi phản ánh của 12 kinh mạch ở phần ngoài da. |
皮瓣 | Pí bàn | Bì biện | Mảnh da |
皮毛梅 针 | Pí máo méi zhēn | Bì mao mai châm | Phương pháp châm gài kim dưới da |
皮下出 | Pí xià chū xiě | Bì hạ xuất huyết | Xuất huyết dưới da |
血 | |||
皮下注 射 | Pí xià zhù shè | Bì hạ chú xạ | Tiêm dưới da |
皮质下 | pí zhí xià | Bì chất hạ | Dưới võ não |
皮毛 | pí máo | Bì mao | Nói chung về da và lông. |
皮内针 | pí nèi zhēn | Bì nội châm | Châm trong da, châm hội bì, dùng hào châm dài khoảng một thốn, châm xiên vào trong da, dùng băng dính dán cố định, rồi lưu kim từ 1 đến 7 ngày. |
皮翻症 | pí fān zhèng | Bì phiên chứng | Chứng lộn mí mắt (hay phát ở mí mắt dưới ) . |
皮肤 | pí fū | Bì phu | Bì là da người, phu là da dính với thịt ở trong, nói chung là lớp da. |
皮肤科 | Pí fū kē | Bì phu khoa | Khoa da liễu (bệnh ngoài da) |
皮肤病 | Pí fū bìng | Bì phu bệnh | Bệnh da, ngoài da |
皮肤针 | pí fū zhēn | Bì phu châm | Tức là mai hoa châm hoặc thất tinh châm, dùng 5~7 cái kim may buộc lại với nhau, xếp mũi kim ngang bằng rồi cố định vào một cái cán nhỏ, làm chuỗi kim gõ nhẹ mũi kim trên mặt da. |
皮腠 | pí còu | Bì thấu | (1) Đường vân của da thịt .(2) Chỗ giáp tiếp da với thịt. |
皮水 | pí shuǐ | Bì thuỷ | Một loại trong bệnh thuỷ thũng có đặc trưng là: bệnh phát từ từ, phù khắp toàn thân, mình mẩy nặng nề, đau nhức, không có mồ hôi, da lạnh, ấn tay vào thì lõm sâu, mạch phù, phần nhiều vì tỳ hư thấp nhiều, nước tràn ra da, gây nên. |
皮痹 | pí bì | Bì tý | Chứng tý ở da, da lạnh mà tê. |
皮別清 浊 | pí bié qīng zhuó | Bì biệt thanh trọc | Quá trình tiêu hoá và phân gạn thức ăn. |
贲门 | bì mén | Bí môn | Miệng trên dạ dày. |
秘方 | mì fāng | Bí phương | Phương thuốc kinh nghệm không truyền ra ngoài. |
痞气 | pǐ qì | Bĩ khí | 1 trong 5 thứ bệnh tích, thuộc về bệnh của tỳ, có khối sưng lồi lên như cái khay úp ở bên phải dạ dày, lâu ngày không khỏi thì sinh vàng da, ăn uống kém, người gầy róc, chân tay yếu sức. |
痞块 | pǐ kuài | Bĩ khối | Khối tích ở trong bụng . |
痞满 | pǐ mǎn | Bĩ mãn | Bĩ là cảm thấy ở trong vùng ngực bụng có sự trở tắc khó chịu. Có khi vì nhiệt tà ưng trệ, có khi vì khí hư khí trệ, mãn là cảm giác đầy. |
砭法 | biān fǎ | Biêm pháp | Cách chích mụn nhọt của thời xưa. |
砭石 | biān shí | Biêm thạch | Đá mài nhọn để châm ở thời đồ đá. |
砭射 | biān shè | Biêm xạ | Dùng miếng sành hoặc đá mài nhọn rạch cho rách da, để chữa sưng nóng kết ở cục bộ. |
边头风 | biān tóu fēng | Biên đầu phong | Đầu nhức như búa bổ, một bên đầu sưng đỏ như nổi hạch. |
扁桃体 | biǎn táo tǐ | Biên đào thể | Amidan |
扁桃体 炎 | biǎn táo tǐ yán | Biên đào thể viêm | Amidal |
扁桃体 切除 | Biǎn táo tǐ qiē chú | Biển đào thể thiết trừ | Cắt bỏ amiđan |
骈产 | pián chǎn | Biền sản | Sinh đôi (cũng gọi là song kinh) |
变蒸 | biàn zhēng | Biến chưng | (1) Hiện tượng phát sốt ở trẻ nhỏ.(2) Từng thời kỳ biến đổi theo sự phát dục của trẻ nhỏ, trẻ sinh được 32 ngày gọi là một biến, 64 ngày gọi là một chưng, 192 ngày gọi là một đại chưng, 3 lần đại chưng mới hết thời kỳ biến chưng, “biến ” là tính tình biến đổi, “chưng” là phát sốt nhẹ. Biểu hiện của biến chứng trên lâm sàng là: sốt nhẹ, tai và vùng mông lạnh, ngoài ra không có chứng trạng gì khác. Đây là hiện tượng sinh lý bình thường trong quá trình phát dục của trẻ nhỏ. |
变证 | biàn zhèng | Biến chứng | Triệu chứng lâm sàng chuyển nặng hơn, phức tạp hơn. |
辨证 | biàn zhèng | Biện chứng | Phương pháp biện chứng, căn cứ vào sự diễn biến của triệu chứng, vận dụng kinh nghiệm và lý luận mà tìm ra nguyên nhân và cơ chế sinh bệnh. |
辨证论 治 | biàn zhèng lùn zhì | Biện chứng luận trị | Phương pháp chẩn đoán phân tích và hệ thống những triệu chứng bệnh từ đó đề ra phương pháp điều trị, cũng gọi là biện chứng thi trị. |
辨络脉 | biàn luò mài | Biện lạc mạch | Phép xem đường lạc mạch nổi lên ở da, để tìm ra bệnh ở tạng phủ kinh lạc. |
辨舌 | biàn shé | Biện thiệt | Cách nhận xét phân biệt về chất lưỡi, rêu lưỡi và hình dạng cử động của lưỡi để chẩn đoán bệnh. |
辫子 | biàn zi | Biện tử | Cái bím, đuôi sam |
别络 | bié luò | Biệt lạc | Đường lạc mạch tách từ đường kinh mạch ra, để nối tiếp kinh này với kinh khác. |
表症 | biǎo zhèng | Biểu chứng | Chứng bệnh khi tà khí còn ở phần biểu, tà khí lục dâm xâm nhập vào phần bì mao kinh lạc |
gây nên những triệu chứng như phát sốt, sợ rét, nhức đầu, đau thân mình, ho, ngạt mũi, mạch phù, rêu lưỡi mỏng trắng, thì gọi là biểu chứng. | |||
表寒 | biǎo hán | Biểu hàn | Tà khí phong hàn xâm phạm vào phần biểu của cơ thể, gây nên các triệu chứng phát sốt, sợ rét, không có mồ hôi, nhức đầu, cứng gáy, đau các khớp xương, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn. |
表寒里 热 | biǎo hán lǐ rè | Biểu hàn lý nhiệt | 1 loại biểu hiện biểu lý hàn nhiệt lẫn lộn. |
表虚 | biǎo xū | Biểu hư | Khí dương bảo vệ ở phần biểu bị hư xuy, tầng thấu lí không kín chặt, có triệu chứng là ra mồ hôi, sợ gió, mạch phù hoãn vô lực. |
表虚里 实 | biǎo xū lǐ shí | Biểu hư lý thực | 1 loại biểu hiện biểu lý hư thực lẫn lộn. |
表里 | biǎo lǐ | Biểu lí | Biểu là phần kinh dương và phần ngoài, lí là phần kinh âm và tạng phủ ở trong, biểu lí là sự phân biệt về vị trí nông sâu của bệnh. |
表里不 固 | biǎo lǐ bù gù | Biểu lí bất cố | Tình trạng biểu khí không bền vững. |
表里传 | biǎo lǐ chuán | Biểu lí truyền | Sự truyền biến của bệnh, tà từ biểu vào lí hoặc từ lí ra biểu. |
表热 | biǎo rè | Biểu nhiệt | Tà khí phong nhiệt ở ngoài, xâm phạm vào phần biểu của cơ thể, thường xuất hiện các triệu chứng phát sốt, sợ gió, nhức đầu, khát nước rêu lưỡi trắng mỏng hoặc hơi vàng, mạch phù sác. |
表实 | biǎo shí | Biểu thực | Khi hàn tà từ ngoài xâm phạm vào cơ thể làm cho tầng thấu lí bị bít kín lại, khí dương của cơ thể |
dồn ra cơ biểu để chống lại với tà khí, gây nên các triệu chứng như nhức đầu, không có mồ hôi, đau thân mình, mạch phù mà có lực, thì gọi là biểu thực. | |||
表里同 病 | biǎo lǐ tóng bìng | Biểu lý đồng bệnh | Tình trạng biểu và lý cùng xuất hiện 1 số bệnh có tính chất như nhau. |
表里双 解 | biǎo lǐ shuāng jiě | Biểu lý Song giải | Sử dụng cùng 1 lúc thuốc giải biểu và thuốc công hạ hoặc thanh lý. |
表皮 | Biǎo pí | Biểu bì | Biểu bì (lớp da trên mặt) |
平按 | píng àn | Bình án | Mức ấn tay trung bình không nặng không nhẹ khi xem mạch . |
平肝 | píng gān | Bình can | Phép chữa làm cho can khí bình thường lại khi can dương cang thịnh lên, để chữa các chứng như nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt … |
平旦 | píng dàn | Bình đán | Lúc mờ sáng, như nói “bình tán nhiệt” là chứng phát sốt lúc mờ sáng. |
平气 | píng qì | Bình khí | (1) Khí hâu đúng lúc không sớm không muộn .(2) Điều hoà cho khí âm dương được thăng bằng. |
平脉 | píng mài | Bình mạch | Mạch không có bệnh, mạch nhân nghinh với mạch thốn khẩu nhịp nhang tương ứng bằng nhau, không to không nhỏ gọi là bình mạch. 1 lần trở ra mạch đập 2 lần, hít vào mạch đập 2 lần, mạch không to, không nhỏ, cũng gọi là bình mạch. |
平人 | píng rén | Bình nhân | Người âm dương quân bình, khí huyết điều hoà khoẻ mạnh không bệnh tật. |
平息 | píng xī | Bình tức | Hơi thở bình thường . |
平衡区 | píng héng qū | Bình hành khu | Khu thăng bằng |
丙 | bǐng | Bính | Tên can thứ 3 trong 10 thiên can, bính thuộc dương hoả, tương ứng với tiểu trường, với phương nam: như nói tâm là “đinh hoả” (âm hoả) tiểu trường là “bính hoả”(dương hoả) . |
晡热 | bū rè | Bô nhiệt | Sốt vào khoảng sau buổi trưa, từ 3~5 giờ . |
哺乳 | bǔ rǔ | Bộ nhũ | Bú sữa . |
部门人 员 | Bù mén rén yuán | Bộ môn nhân viên | Nhân viên của ngành |
部分切 除 | Bù fen qiē chú | Bộ phận thiết trừ | Cắt bỏ bộ phận, bộ phận bị cắt bỏ |
补 | bǔ | Bổ | Bồi bổ vào chỗ suy thiếu của cơ thể. |
补阴 | bǔ yīn | Bổ âm | Phép chữa chứng âm hư. |
补阳 | bǔ yáng | Bổ dương | Phép chũa chứng dương hư. |
补药 | Bǔ yào | Bổ dược | Thuốc bổ |
补养 | bǔ yǎng | Bổ dưỡng | Phương pháp chữa các chứng hư, cũng gọi là bổ pháp, bổ ích. |
补火 | bǔ huǒ | Bổ hoả | Phép chữa chứng mệnh môn, hoả suy, ví dụ chứng đi tả vào lúc mờ sáng, gọi là “ngũ cạnh tả” hoặc “kê minh tả” thì phép chữa là bổ mệnh môn hoả, vì nguyên nhân của chứng này là do mệnh môn hoả suy. |
补火生 土 | bǔ huǒ shēng tǔ | Bổ hoả sinh thổ | Cũng gọi là ôn bổ mệnh môn. Phương pháp ôn bổ mệnh môn để khôi phục công năng vận hoá của tỳ. |
补血 | bǔ xiě | Bổ huyết | Phép chữa chứng huyết hư. |
补虚 | bǔ xū | Bổ hư | Phép chữa chính khí hư, bồi bổ chính khí. |
补气 | bǔ qì | Bổ khí | Phép chữa chứng khí hư. |
补气止 血 | bǔ qì zhǐ xiě | Bổ khí chỉ huyết | Phương pháp chữa chứng xuất huyết kéo dài do khí hư, cũng gọi là bổ khí huyết. |
补气固 表 | bǔ qì gù biǎo | Bổ khí cố biểu | Phép chữa chứng ra mồ hôi bằng bổ khí. |
补气解 表 | bǔ qì jiě biǎo | Bổ khí giải biểu | Cũng gọi là ích khí giải biểu, chữa chứng khí hư cảm mạo. |
补母 | bǔ mǔ | Bổ mẫu | Một cách bổ gián tiếp, bổ vào mẹ để bồi dưỡng các con, ví dụ như lý thuộc thổ là tạng mẹ, phế thuộc kim là tạng con, phế bị suy hư ho lâu ngày, nói yếu, thở ngắn hơi, người mệt, uống thuốc bổ phế, không có công hiệu, sau dùng thuốc bổ tỳ thì bệnh khỏi, đó là vì lẽ “làm cho mẹ mạnh lên để mẹ đủ nuôi con” . |
补法 | bǔ fǎ | Bổ pháp | Phép bồi bổ để chữa các loại bệnh thuộc về suy nhược. |
补泻 | bǔ xiè | Bổ tả | Bổ là bổ chính khí, tả là công trục tà khí, có tà khí thực thì phải tả, có chính khí hư thì phải bổ. |
补泻法 | bǔ xiè fǎ | Bổ tả pháp | Phép bổ tả |
补剂 | bǔ jì | Bổ tễ | Những phương thuốc bổ để chữa các loại bệnh suy nhược. |
补肾纳 气 | bǔ shèn nà qì | Bổ thận nạp khí | Phương pháp chữa thận không nạp khí gây hen suyễn. |
补中 | bǔ zhōng | Bổ trung | Bổ vào trung tiêu tỳ vị. |
补牙 | Bǔ yá | Bổ nha | Trám răng, đắp răng, hàn răng |
补牙料 | Bǔ yá liào | Bổ nha liệu | Vật liệu hàn răng, xi măng trám răng |
培土 | péi tǔ | Bồi thổ | Bồi bổ tỳ thổ, để làm cho cơ năng vận hoá của tỳ được bình thường. |
培土抑 木 | péi tǔ yì mù | Bồi thổ ức mộc | Cũng gọi là kiện tỳ, sơ can, dùng để chữa can vượng tỳ hư. |
培土生 金 | péi tǔ yì mù | Bồi thổ sinh kim | Phương pháp bổ tỳ thổ nhằm chữa các tật bệnh phế tạng suy hư, cũng gọi là bổ tỳ ích phế. |
背 | bèi | Bối | Mặt sau cơ thể gồm vùng sau ngực lưng và thắt lưng. |
背骨 | bèi gú | Bối cốt | 12 đốt sống lưng. |
背俞 | bèi yú | Bối du | Huyệt du của tạng phủ ở phía lưng. |
背反张 | bèi fǎn zhāng | Bối phản trương | Uốn ván. |
背痈 | bèi yōng | Bối ung | (cũng gọi là phát bối) mụn nhọt mọc ở vùng lưng. |
背阔肌 | bèi kuò jī | Bối khoát cơ: | Cơ cân lưng |
奔豚 | bēn tún | Bôn đồn | Bệnh thuộc về thận, phát ra từng cơn, mỗi khi phát thì có luồng khí từ bụng dưới xông ngược lên họng, bụng đau xoắn, ngực tức, thở gấp, choáng đầu, hoa mắt, tim hồi hộp, phiền nóng, vật vã, có khi còn có hiện tượng nóng rét, nôn ra mủ, hết cơn thì phát lại như bình thường. |
盆腔 | pén qiāng | Bồn khang | Khung chậu |
盆腔炎 | Pén qiāng yán | Bồn khang viêm | Viêm hố chậu |
偪血妄 行 | bī xiě wàng xíng | Bức huyết vọng hành | Huyết bị nhiệt chứng gây xuất huyết. |
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN C
膈 | gé | Cách | Cách mô |
格阴 | gé yīn | Cách âm | Sự biến hoá bệnh lí vì nhiệt tà kết sâu ở trong làm cho khí dương bị ngăn chặn lại không thấu đạt ra ngoài được, mà xuất hiện triệu chứng trong thì thực nhiệt, ngoài thì giả hàn. |
格阳 | gé yáng | Cách dương | Sự biến hoá bệnh lí, vì âm hàn quá thịnh ở trong, làm cho khí dương bị ngăn cách ở ngoài mà xuất hiện triệu chứng: trong thì thực hàn, ngoài thì giả nhiệt. |
格盐灸 | gé yán jiǔ | Cách diêm cứu | Phép cứu cách muối. |
格姜灸 | gé jiāng jiǔ | Cách khương cứu | Phép cứu cách gừng. |
格蒜灸 | gé suàn jiǔ | Cách toán cứu | Phép cứu cách tỏi. |
膈洞 | gé dòng | Cách động | Bệnh trên thì không ăn uống được, dưới thì ỉa chảy. |
膈盲 | gé máng | Cách hoang | “Cách” là hoành cách mô (cách mạc) chỗ phân biệt ranh giới giữa khoang ngực khoang bụng, trên thì tâm phế, dưới thì trường vị. Trong hệ kinh lạc có nhiều đường kinh đi xuyên qua hoành cách mô. “Hoang” là cái màng ở dưới tim trên cách mạc, màng ở phía ngoài ruột cũng gọi là hoang. |
隔膜 | gé mó | Cách mạc | Hoành cách mô, cơ hoành (còn đọc là mô). |
膈脉 | gé mài | Cách mạch | Mạch cách, trong 28 loại mạch, mạch đến cứng và to, nhưng ấn tay vào thì ở giữa trống rỗng thường xuất hiện các trường hợp mất máu, mất tinh. |
膈嗽 | gé sòu | Cách thấu | Chứng ho xuất phát từ hoành cách mô, chứng này ho ra đờm cục . |
膈痛 | gé sòu | Cách thống | Chứng đau ở vùng ngực, cơ hoành, không phải như chứng tâm thống, chỉ đau ở chỗ kẽ xương sườn . |
膈消 | gé xiāo | Cách tiêu | (1) Là thượng tiêu. (2) Chứng cách tiêu, có triệu chứng là uống nước rất nhiều, thường có kiêm các chứng miệng khô, lưỡi đỏ, rêu lưỡi vàng, đi tiểu nhiều hoặc uống 1 phần đi tiểu 2 phần, gầy nhanh, người mệt, sức yếu, thở ngắn, mạch trầm trì. |
膈中 | gé zhōng | Cách trung | (1) Ở trong lồng ngực.(2) Trong lồng ngực có sự ngăn cách tắc trở không thông, ăn vào thì nôn ra, sau nôn ra cả nước bọt. |
膈肠 | gé cháng | Cách trường | Trong ruột khô kết như có vật gì ngăn cách ở trong. |
疳病 | gān bìng | Cam bệnh | Bệnh cam trẻ con, có đặc trưng là: da vàng, người gầy, bụng to, tiêu hoá không tốt, có nguyên nhân và diễn biến khác nhau, nên có nhiều tên gọi khác nhau. |
疳極 | gān jí | Cam cực | Chứng cam chuyển biến đến cực xấu, xuất hiện triệu chứng lông khô, tóc rụng, bụng nổi gân xanh, thích ăn của lạ. |
甘寒 | gān hán | Cam hàn | Thuốc có vị ngọt tính hàn, có tác dụng sinh tân dịch, chữa những trường hợp nhiệt làm cho tân dịch bị hao tổn. |
疳黃 | gān huáng | Cam hoàng | Vàng da, do bệnh cam sinh ra. |
疳渴 | gān kě | Cam khát | Khát nước do bệnh cam sinh ra, có đặc trưng là ngày thì khát nước, đêm thì không khát, nhác ăn, nóng nảy bứt rứt, uống nước nhiều . |
疳澜水 | gān lán shuǐ | Cam lan thuỷ | Nước khuấy kỹ nổi bọt lăm tăm như nước sôi, cũng gọi là lao thuỷ. |
疳勞 | gān láo | Cam lao | Lao do bệnh cam sinh ra, có hiện tượng sốt nhẹ, ho, ra mồ hôi trộm, người bồn chồn bứt rứt. |
疳痢 | gān lì | Cam lỵ | Kiết lỵ do bệnh cam sinh ra . |
疳纆 | gān mò | Cam mặc | Cam mũi, trẻ em trong mũi đỏ ngứa, lở môi, sốt cao, khóc đêm, da khô, người gầy mòn, ho, kiết lỵ kéo dài. |
疳熱 | gān rè | Cam nhiệt | Chứng cam có hiện tượng phát sốt, người gầy, ăn uống vào không sinh ra thịt, khát nước uống nhiều. |
疳瘡 | gān chuāng | Cam sang | Chứng nhọt lở do bệnh cam sinh ra, nhọt lở ở mũi, ở thân mình, không ngứa không đau, thường có nước chảy ra, nước chảy đến đâu thì lở đến đấy. |
疳瘦 | gān shòu | Cam sấu | Người gầy gò do bệnh cam sinh ra. |
疳泻 | gān xiè | Cam tả | Tiết tả do bệnh cam sinh ra, có đặc trưng là sắc mặt vàng xanh, bụng to, chân mềm, nhác ăn, sốt về đêm, bụng có khối tích, phân có nhiều màu và rất thối, 1 tháng hoặc 5-10 ngày ỉa chảy một lần. |
疳 肿 | gān zhǒng | Cam thũng | Phù do bệnh cam sinh ra, thân mình phù nề, bụng đầy trướng kéo dài. |
疳 疽 | gān jū | Cam thư | Nhọt mọc ở vùng thịt nở nang 2 bên ngực. |
疳蚀 | gān shí | Cam thực | Nhọt lở sinh khắp toàn thân và kéo dài, do bệnh cam sinh ra. |
疳积 | gān jī | Cam tích | Trẻ em bị bệnh cam mà có sự ngưng tích, đặc trưng là sắc mặt xanh vàng, người gầy, bụng to, tóc dựng đứng, mình nóng, bụng đau âm ỉ. |
疳虫 | gān chóng | Cam trùng | Bị bệnh cam lâu ngày, rồi sinh giun sán, người vàng gầy, ỉa không bình thường. |
疳胀 | gān zhàng | Cam trướng | Bụng trướng to do bệnh cam sinh ra, ngày càng gầy mòn, bụng to, không đi được, tóc dựng |
đứng, phát sốt, tinh thần ủ rũ, hơi thở ngắn yếu . | |||
感冒 | gǎn mào | Cảm mạo | Cảm nhẹ tà khí phong hàn, sinh các triệu chứng như: sợ rét, phát sốt, nhức đầu, đau nhức các khớp xương, không ra mồ hôi hoặc buồn nôn. |
感风寒 | gǎn fēng hán | Cảm phong hàn | Bị cảm phong hàn, phong hàn xâm phạm vào phần biểu của cơ thể, xuất hiện các triệu chứng phát sốt, nhức đầu, không ra mồ hôi, sợ rét, đau thân mình. |
感风热 | gǎn fēng rè | Cảm phong nhiệt | Bị cảm phong nhiệt, phong nhiệt xâm nhập vào phần biểu của cơ thể xuất hiện các triệu chứng như: phát sốt, nhức đầu, ra mồ hôi, chảy nước mũi, hắt hơi. |
感暑 | gǎn shǔ | Cảm thử | Chứng cảm nhiễm thử tà mùa hạ, cũng gọi là thương thử. |
感觉区 | gǎn jué qū | Cảm giác khu | Khu cảm giác |
肝 | gān | Can | Gan 1 tạng trong 5 tạng, thuộc mộc trong ngũ hành, thuộc phong trong lục khí, có công năng chủ yếu là: (1) Chủ việc sơ tiết. (2) Chủ việc tàng huyết. (3) Chủ việc mưu lự. (4) Chủ về hệ thống gân, khai khiếu ra mắt, về tình chí là giận, về âm thanh là tiếng nói to. |
肝阴 | gān yīn | Can âm | Phần đối lập với can dương, tức là âm huyết tàng chứa ở can, bình thường thì can dương với can âm ở thế thăng bằng tương đối, nếu can dương quá mạnh sẽ làm tổn hại đến can âm, mà can âm suy giảm, cũng có thể làm cho can dương thịnh lên, can âm suy giảm thường sẽ xuất hiện các triệu chứng như nhức đầu, chóng mặt, mắt mờ, mắt khô, kinh bế, ít kinh…can âm suy làm cho can dương bốc mạnh lên, thì xuất hiện những triệu chứng như: huyết áp cao, tai ù, tai điếc, mặt |
nóng, tay chân tê dại, run rẩy, nóng nẩy, vật vã, khó ngủ. | |||
肝阴不 足 | gān yīn bù zú | Can âm bất túc | Cũng gọi là can âm hư, do huyết không nuôi dưỡng can gây nên. |
肝胆区 | gān dǎn qū | Can đởm (đảm) khu | Khu gan mật |
乾呕 | gān ǒu | Can ẩu | Nôn khan, nôn mửa có tiếng mà không có vật gì. |
肝病 | gān bìng | Can bệnh | Bệnh gan. |
肝疳 | gān gān | Can cam | Do ăn bú không điều độ, kinh can bị nhiệt mà sinh ra bệnh cam, có đặc trưng là người gầy, bung to, sắc mặt xanh vàng, nhiều mồ hôi, ỉa nhiều lần, trong phân có máu tươi hoặc niêm dịch, đầu lắc, mắt quáng gà hoặc không muốn mở mắt. |
肝主谋 爐 | gān zhǔ móu lú | Can chủ mưu lự | Công năng của can |
肝主疏 泄 | gān zhǔ shū xiè | Can chủ sơ tiết | Công năng của can. |
干脚气 | gān jiǎo qì | Can cước khí | Chứng gân mạch ở chân co lại, chân khô nhỏ đi mà không sưng phù. |
肝阳 | gān yáng | Can dương | Phần đối lập với can âm, tức là khí dương của can, bình thường thì can âm với can dương có sự thăng bằng tương đối, nếu can âm hư không kiềm chế được can dương, thì can dương sẽ bốc mạnh lên mà sinh ra các triệu chứng như: ù tai, đau đầu, chóng mặt, hay giận, khó ngủ … |
肝阳化 | gān yáng huà huǒ | Can dương hoá hoả | Chứng bệnh có biểu hiện lâm sàng giống với chứng mộc kết hoá hoả, là bước phát triển của |
火 | can dương thượng cang, dương cang thì nhiệt, nhiệt cực sinh hoả. | ||
肝阳偏 旺 | gān yáng piān wàng | Can dương thiên vượng | Cũng gọi là can dương thượng cang, biểu hiện đau đầu, chóng mặt, mặt đỏ, hoa mắt, tai ù, miệng đắng, lưỡi đỏ, mạch huyền, thường gặp ở bệnh cao huyết áp. |
肝遗 | gān yí | Can di | Chứng di tinh do can nhiệt |
肝疸 | gān dǎn | Can đản | Chứng vàng da do can, có hiện tượng nóng ở dạ dày, uống nước nhiều. |
肝 痫 | gān xián | Can giản | Bệnh động kinh do can: mặt xanh, môi xanh, mắt trợn ngược, tay chân co giật, có tiếng phát ra như gà gù. |
肝寒 | gān hán | Can hàn | (1). Khí dương ở can không đủ, cơ năng bị suy thoái, thường xuất hiện những triệu chứng như: hay lo nghĩ, hay khiếp sợ, người mệt, lao động giảm sút, tay chân lạnh, mạch trầm tế mà trì.(2). Hàn tà ngừng trệ ở kinh can, thường có các triệu chứng: bụng dưới trướng đau, đau ran đến hòn dái, hòn dái cứng rắn đau. |
肝火 | gān huǒ | Can hoả | Hoả của can, do cơ năng của can quá thịnh mà xuất hiện những hiện tượng nhiệt hoặc những cơn nóng xông bốc lên đầu, gọi chúng là can hoả. Biểu hiện lâm sàng như: nhức đầu, chóng mặt, đỏ mắt, đỏ mặt, đắng miệng, dễ nóng, cuồng, nôn ra huyết, chảy máu mũi. |
肝火上 炎 | gān huǒ shàng yán | Can hoả thượng viêm | Bệnh thực hoả ở can kinh. Hay gặp ở bệnh cao huyết áp, chảy máu đường tiêu hoá, viêm kết mạc cấp. |
肝霍乱 | gān huò luàn | Can hoắc loạn | Xem từ hoắc loạn. |
肝血 | gān xiě | Can huyết | Huyết tàng ở can. |
肝血虚 | gān xiě xū | Can huyết hư | Cũng gọi là can huyết bất túc, là bệnh huyết hư. |
肝虚 | gān xū | Can hư | Nói chung về sự suy kém của can âm, can dưong, can khí, can huyết, làm cho công năng sinh lý của can bị suy giảm. |
肝咳 | gān ké | Can khái | Chứng ho do can, có đặc trưng là: khi ho thì đau ran đến 2 bên sườn, nặng thì thân mình không quay trở được, quay trở thì vùng 2 sườn sẽ trướng đầy lên. |
干咳 | gān ké | Can khái | Ho khan, ho không có đờm, họng khô và ngứa, vùng ngực sườn đau. |
肝气 | gān qì | Can khí | (1).Khí của can, như nói can khí thông ra mắt, can hoà thì mắt tinh sáng nhìn rõ màu sắc (2).Tên bệnh, có triệu chứng là 2 sườn trướng đau, ngực tức khó chịu, có khi ảnh hưởng đến trường vị, mà sinh ra nôn mửa hoặc tiết tả. |
肝气虚 | gān qì xū | Can khí hư | Khí của tạng can suy kém, thường xuất hiện triệu chứng như sắc mặt không tươi, môi nhợt, yếu sức, tai ù, dễ sợ hãi. |
肝气逆 | gān qì nì | Can khí nghịch | Khí của can bị uất kết quá độ rồi bốc ngược lên hoặc đi ngang ra, bốc ngược lên thì sinh các chứng nhức đầu, chóng mặt, đau tức ngực sườn, đỏ mặt ù tai, điếc tai, có khi nôn ra máu, đi ngang ra thì sinh các chứng bụng trướng, bụng đau, ợ hơi, nuốt chua. |
肝气犯 胃 | gān qì fàn wèi | Can khí phạm vị | Bệnh do can khí thiên cang, sơ tiết quá mức, ảnh hưởng tỳ vị làm rối loạn cơ năng tiêu hoá. |
肝气郁 | gān qì yù | Can khí uất | Khí của can bị uất kết lại không vươn lên toả theo bản tính của nó được, biểu hiện chủ yếu trên lâm sàng là: 2 bên sườn trướng |
đầy hoặc đau hoặc tức ,khó chịu, can khí uất kết thường ảnh hưởng đến vị, sinh ra các chứng :đau dạ dày, nôn mửa, nôn ra nước chua, ăn uống khó tiêu, ảnh hưởng đến tỳ, sinh ra các chứng đau bụng, ỉa chảy, can khí uất kết mà làm cho khí trệ huyết ứ, thì đau nhói một chỗ ở vùng sườn, hoặc dần dần sinh ra tích tụ kết thành khối. | |||
肝劳 | gān láo | Can lao | 1 trong 5 chứng lao: nguyên nhân là do tinh thần bị kích thích tổn thương đến khí, có những triệu chứng chính như: mắt mờ trông không rõ, đau từ 2 bên sườn lan đến ngực, gân mạch trùng dãn, cử động khó khăn. |
肝疟 | gān nuè | Can ngược | Sốt rét do can, có đặc chưng là sắc mặt xanh nhợt, hay thở dài. |
肝热 | gān rè | Can nhiệt | Can bị nhiệt tà hoặc vì can khí uất hoá nhiệt mà gây ra bệnh, triệu chứng chủ yếu là phiền nóng khó chịu, miệng đắng, miệng khô, tay chân nóng, tiểu tiện vàng đỏ, nặng hơn thì có thể bồn chồn phát cuồng, vật vã, không nằm yên. |
肝痿 | gān wěi | Can nuy | Chứng liệt gan . |
肝风 | gān fēng | Can phong | Phong là bản khí của can, trong quá trình bệnh xuất hiện những triệu chứng choáng váng xầy xẩm, co giật, run lắc, thường là do phong khí ở can động lên ở trong mà sinh ra, nền gọi là can phong . |
肝厥 | gān jué | Can quyết | Bệnh do can khí quyết nghịch xông bốc lên có đặc trưng là: dễ sinh tức giận, mỗi khi tức giận thì tay chân quyết lạnh, nôn mửa, xây xẩm choáng váng, nặng thì mê man không biết gì. |
肝厥 头痛 | gān jué tóu tòng | Can quyết đầu thống | Cũng gọi quyết đầu thống, 1 chứng đau đầu nội thương do can khí mất điều hoà gây nên. |
肝肾同 源 | gān shèn tóng yuán | Can thận đồng nguyên | Can và thận có mối liên hệ tư dưỡng lẫn nhau. |
肝水 | gān shuǐ | Can thuỷ | Chứng thuỷ thũng do can, có đặc trưng là: bụng trướng to, không quay trở được, vùng dưới sườn đau, tiểu tiện khi nhiều khi ít. |
肝疽 | gān jū | Can thư | Cũng gọi là đinh thư, 1 loại nhọt mọc ở phía trước cánh tay gần vai. |
肝实 | gān shí | Can thực | Chứng thực ở can, can thực thường có trường hợp nóng tính, hay giận, vùng bụng trên đầy rắn, 2 sừon đau, đầu choáng, mi mắt đỏ, lưng cổ cứng thẳng, gân căng, mạch ở bộ quan phù đại mà sác. |
肝藏血 | gān cáng xiě | Can tàng huyết | Công năng của can. |
肝积 | gān jī | Can tích | Cũng gọi là bệnh phì khí, có triệu chứng chính là: Ở dưới sườn bên trái có khối sưng lồi lên như cái chén úp, lâu thì sinh ho, nôn mửa, mạch huyền tế. |
肝痹 | gān bì | Can tý | Chứng tý thuộc can, có triệu chứng là: nhức đầu, đêm ngủ hay chiêm bào, kinh sợ, uống nước nhiều, đi tiểu nhiều, bụng trướng, sườn đau, eo lưng đau, chân lạnh. |
肝着 | Gān zhe | Can trước | Chứng bệnh do khí huyết ở can bị uất trệ, gây nên chứng ngực sườn khó chịu, nặng hơn thì trướng đau, xoa ấn cho nóng thì dễ chịu. |
肝胀 | gān zhàng | Can trướng | (1) Can trướng đầy lên, có triệu trứng: vùng dưới sườn đầy và đau ran đến bụng dưới (2) Chứng tròng mắt bỗng nhiên sa |
xuống và đau không thể chịu được, thỉnh thoảng đại tiện ra huyết. | |||
肝绝 | gān jué | Can tuyệt | Can hết sinh khí có đặc trưng là miệng môi tái xanh, chân tay ra dâm dấp mồ hôi. |
肝郁裨 虛 | gān yù bì xū | Can uất tỳ hư | Can khí uất kết dẫn đến công năng tiêu hoá bị rối loạn. |
肝痈 | gān yōng | Can ung | Nhọt ở can, lúc đầu có điểm đau ở sườn phải dần dần đau nhiều hơn, nặng thì không nằm nghiêng bên phải được, khó thở, thường kiêm có phát sốt, gai rét, về sau thì gan sưng to dần, bụng đầy, co giật người bệnh gầy róc (giống áp xe gan). |
鼾厥 | hān jué | Cán quyết | Chứng chân tay lạnh, lạnh từ xương ống chân lạnh lên, bụng sôi và đày. |
亢阳 | kàng yáng | Cang dương | Khí dương không có khí âm điều hoà, bốc mạnh lên, và sinh ra bệnh, như thận âm không nuôi dưỡng được can, hoặc can âm kém không kiềm giữ được can dương, thì can dương cang thịnh lên và sinh ra các chứng nhức đầu, choáng đầu, đỏ mặt, hoa mắt, tai ù, miệng đắng, lưỡi đỏ, mạch huyền, thường thấy ở người huyết áp cao. |
亢阳承 制 | kàng yáng chéng zhì | Cang hại thừa chế | Lí luận trong học thuyết ngũ hành, học thuyết ngũ hành cho rằng giữa các sự vật có quan hệ tương sinh và tương khắc. Nếu chỉ có sinh không có khắc thì tất nhiên sẽ cang thịnh đến cực độ mà gây ra tác hại, khắc là để kiềm chế sự cang thịnh, mà duy trì được sự sinh trưởng phát triển bình thường của các sự vật, ví dụ như sinh vật đều từ thấp nhỏ đến cao lớn, nhưng chỉ cao lớn đến một mức độ mà thôi hoặc từ mùa |
xuân đến mùa hạ, nhiệt độ cứ tăng lên dần, nhưng chỉ tăng đến một mức độ nhất định, rồi lại đến mùa thu mát, mùa đông lạnh mà cũng chỉ lạnh đến một mức độ nhất định. Trong bệnh tật những trường hợp bệnh thực nhiệt kết ở trong, vì nhiệt ở trong bốc mạnh làm hao tổn tân dịch mà sinh chứng đại tiện bí, nhiệt bốc lên làm loạn tâm thần mà sinh nói mê, chữa trường hợp này phải dùng bài “Thừa khí thang” hạ nhiệt thì mới ức chế được thứ nhiệt tà cang thịnh ấy. | |||
更衣 | gèng yī | Canh y | Đại tiện |
颈 历 | jǐng lì | Cảnh lịch | Bệnh tràng nhạc, lao hạch cổ. |
颈骨 | jǐng gú | Cảnh cốt | Nhóm 7 đốt xương sống cổ, cũng gọi là thiên trụ cốt. |
颈痈 | jǐng yōng | Cảnh ung | Nhọt phát ở hai bên cổ. |
膏骨 | gāo gú | Cao cốt | Đầu xương quay, chỗ cao nhất tiếp giáp với xương bàn tay, phía ngón tay út. |
膏药 | gāo yào | Cao dược | Thuốc chế thành cao để dán. |
膏疸 | gāo dǎn | Cao đản | Chứng hoàng đản, da vàng đi tiểu tiện ra chất nhờn. |
膏肓 | gāo huāng | Cao hoang | (1) Cao là vùng ở dưới tâm, hoang là vùng ở dưới tâm trên cách mạc, cao hoang chủ yếu nói nói về chỗ ẩn sâu của bệnh, cho nên nói :bệnh vào cao hoang thì khó chữa hoặc không chữa được. (2) Huyệt của kinh Thái dương bàng quang từ cột sống ngang ra ba thốn dưới đốt sống thứ 4, trên đốt sống thứ 5. |
膏淋 | gāo lín | Cao lâm | 1 trong 5 chứng tâm, đái không thông, nước tiểu đục như nước vo gạo hoặc như mỡ hoặc như nước mũi. |
膏粱厚 味 | gāo liáng hòu wèi | Cao lương hậu vị | Loại thức ăn xào nấu béo ngọt đậm đà. |
膏摩 | gāo mó | Cao ma | Dùng thuốc cao để xoa bóp cục bộ. |
膏风雀 目 | gāo fēng què mù | Cao phong tước mục | Mắt quáng gà, ban ngày trông như thường, đến tối hoặc chỗ tối thì trông lờ mờ không rõ . |
高水 | gāo shuǐ | Cao thuỷ | Bệnh thuỷ thũng, bắt đầu sưng phù từ bụng dưới, rồi cứ sưng dần lên trên. |
噙化 | qín huà | Câm hoá | Ngậm cho tan thuốc, có khi ngậm một lúc rồi nhổ ra, có khi ngậm một lúc rồi nuốt vào bụng. |
禁针 | jìn zhēn | Cấm châm | Những trường hợp và những vị trí không được châm: ví dụ người có thai thì không được châm ở bụng, trẻ nhỏ thì không được châm ở chỗ thóp thở, khi say rượu, khi quá đói, quá no, quá mệt nhọc, quá tức giận, quá sợ khiếp, đều không nên châm. |
禁灸 | jìn jiǔ | Cấm cứu | Những trường hợp và những vị trí không được châm cứu, ví dụ như người khô gầy, có nhiệt tà, một số huyệt ở mặt, ở ngực không được châm cứu. |
噤口痢 | jìn kǒu lì | Cấm khẩu lỵ | Kiết lị nặng không muốn ăn uống hoặc nôn mửa mà không ăn gì. |
噤风 | jìn fēng | Cấm phong | Chứng trẻ con mới sinh ,ở lưỡi nổi lên như hạt gạo, hàm răng khép chặt, không bú được, tiếng khóc nhỏ dần, miệng chảy nước bọt, sau 7 ngày không chữa khỏi được thì sẽ chết. |
筋瘿 | jīn yǐng | Cân anh | Chứng gân mạch xoắn lại, lồi lên ở vùng cổ họng, trông như hình con giun, một chứng bệnh vì can hoả thịnh đốt nóng can huyết mà sinh ra. |
筋之府 | jīn zhī fǔ | Cân chi phủ | Cũng gọi là phủ của gân. |
筋骨解 坠 | jīn gú jiě zhuì | Cân cốt giải đoạ | Chứng gân xương rã rời khó chống đỡ nổi thân mình. |
筋极 | jīn jí | Cân cực | 1 thứ bệnh hư lao thương tổn nặng ở gân, có hiện tựong co quắp, run gân . |
筋惕肉 闰 | jīn tì ròu rùn | Can dịch nhục nhuận | Chứng gân thịt máy giật vì tân dịch bị tổn thương nhiều. |
筋会 | jīn huì | Cân hội | Chỗ tụ hội của gân ở huyệt Dương lăng tuyền. |
筋 历 | jīn lì | Cân lịch | Chứng nổi những hạt cứng rắn, to nhỏ không đều nhau, ở trên đường gân 2 bên gấy ân 2 bên gáy, thường kiêm có hiện tượng phát sốt, gai rét, người gầy yếu. |
筋瘤 | jīn liú | Cân lựu | Chứng gân xanh tím xoắn lại từng hòn, kết thành như con giun, nổi lên ở vùng bụng chân. |
筋 膜 | jīn mó | Cân mạc | Màng gân, phần gân của thịt, thứ bám vào khớp xương gọi là gân, thứ bọc ở ngoà phần gân gọi cân mạc, cân và mạc đều nhờ sự nuôi dưỡng của can huyết cho nên nói can làm chủ gân. |
筋痿 | jīn wěi | Cân nuy | Chứng bại liệt do gân mất sự nuôi dưỡng, có triệu chứng hoạt tinh, miệng đắng, dương vật không cương cứng được. |
筋疝 | jīn shàn
| Cân sán | Dương vật săn lại mà đau hoặc ngứa hoặc sưng hoặc chảy mủ hoặc liệt dương mà đái ra niêm dịch màu trắng. |
筋痹 | jīn bì | Cân tý | Chứng tý ở gân, biểu hiện trên lâm sàng là gân mạch co quắp, khớp xương đau nhức khó duỗi ra. |
近血 | jìn xiě | Cận huyết | Đại tiện ra máu mà chỗ xuất huyết tiếp cận trực trường hoặc hậu môn, máu thường đỏ tươi, |
máu ra trước, phân ra sau, phần nhiều vì nhiệt độ ở đại trường mà gây ra. | |||
近视 | jìn shì
| Cận thị | Mắt nhìn gần thì rõ, nhìn xa thì không rõ. |
急者缓 之 | jí zhě huǎn zhī | Cấp giả hoãn chi | Nguyên tắc điều trị bệnh. |
急下 | jí xià
| Cấp hạ | Dùng thuốc xổ cho đi đại tiện ngay, một phép chữa chứng ngực nhiệt đốt mạnh làm tân dịch hao tổn nhiều, dùng thuốc tả hạ xổ mạnh tống thực nhiệt ra ngoài, để bảo tồn tân dịch. |
急下存 阴 | jí xià cún yīn | Cấp hạ tồn âm | 1 phép chữa bệnh nhiệt tính sốt cao kéo dài, miệng khô, khát, đại tiện bí kết. |
急黄 | jí huáng | Cấp hoàng | Bệnh hoàng đản nặng, bệnh phải nhanh gấp, mình mắt vàng, sốt cao, khát nước, bụng trướng đầy, mê sảng, chảy máu mũi hoặc đại tiện ra máu hoặc phát ban, lưỡi đỏ, rêu vàng khô, mạch huyền hoạt sác. |
急惊风 | jí jīng fēng | Cấp kinh phong | Hội chứng não cấp của trẻ em, bệnh phát nhanh, sốt cao, mặt đỏ hôn mê, co giật, uốn ván, mắt trợn ngược, răng nghiến chặt, miệng sùi nước bọt, thở thò khè như vướng đờm. |
急方 | jí fāng | Cấp phương | Phương thuốc chữa bệnh nguy cấp, có 4 ý nghĩa: (1). Thế bệnh nguy cấp cần phải chữa gấp. (2). Dùng thuốc nước tẩy xổ để có tác dụng nhanh (3). Dùng thuốc có tính mãnh liệt, có khí vị nồng hậu (4) Theo chứng nguy cấp mà chữa trước. |
急救 | jí jiù | Cấp cứu | Cấp cứu |
急诊 | jí zhěn | Cấp chẩn | Chữa bệnh gấp rút. |
急治标 缓治本 | jí zhì biāo huǎn zhì běn | Cấp trị tiêu, hoãn trị bản | Nguyên tắc trị liệu. |
拘急 | jū jí | Câu cấp | Gân mạch có rút không duỗi ra được. |
拘强 | jū qiáng | Câu cường | Co rút và cứng rắn. |
拘缓 | jū huǎn | Câu hoãn | Co rút lại và buông thả lỏng ra. |
孤阳 | gū yáng | Cô dương | Theo lẽ âm dương, dương phải có âm, âm phi có dương, thì mới có sự sinh trưởng, cô dưong là chỉ có dương mà không có âm, không có âm thì không có vật chất để sinh hoá, cho nên nói “cô dương bất sinh” Trong bệnh tật, trường hợp thận dương suy kém, âm thịnh ở dưới, làm cho thứ khí dương yếu kém đó phải bốc lên trên mà sinh các chứng đỏ mặt, nóng đầu v.v..thì gọi là cô dương thượng việt (cô dương vượt lên trên) |
孤腑 | gū fǔ | Cô phủ | Là tam tiêu |
固崩 | gù bēng | Cố băng | Phép chữa băng huyết, lậu huyết và khí hư ra đầm đìa của phụ nữ. |
固表 | gù biǎo | Cố biểu | Phép làm cho phần biểu (ngoài da) được kín chặt, để chữa các chứng ra mồ hôi. |
固瘕 | gù jiǎ | Cố hà | Một thứ bệnh đường ruột, có triệu chứng đại tiện trước rắn sau lỏng và phân rắn và phân lỏng lẫn lộn do hàn khí kết tụ ở đường ruột gây ra. |
固冷 | gù lěng | Cố lãnh | Tình trạng bên trong cơ thể có hàn khí tích trữ đã lâu, thường gặp ở những tỳ bị hư yếu, bên trong có hàn thấp, hàn ẩm, có chứng tê dại kéo dài. |
固摄 | gù shè | Cố nhiếp | Phép chữa các chứng hoạt thoát không thu liễm được, như đi ỉa lỏng lâu ngày, di tinh, hoạt tinh, xấu huyết, băng lậu, khí hư, ra mồ hôi … |
痼疾 | gū jí | Cố tật | Bệnh đã lâu ngày không khỏi được . |
固肾 | gù shèn | Cố thận | Phép chữa thận khí không kiên cố sinh ra di tinh đi tiểu nhiều lần. |
固精 | gù jīng | Cố tinh | Phép làm cho tinh được giữ vững ở trong, để chữa các chứng hoạt tinh, di tinh. |
固齿 | gù chǐ | Cố xỉ | Phép chữa làm cho răng được vững chắc. |
骰外侧 皮神经 | shǎi wài cè pí shén jīng | Cổ ngoại trắc bì thần kinh | Thần kinh da đùi ngoài |
股阴 | gǔ yīn | Cổ âm | Phía trong của đùi. |
蛊疰痢 | gǔ zhù lì | Cổ chú lị | Lị có trùng, đại tiện phân như gan gà, ngực nóng, bụng đau. |
蛊毒 | gǔ dú | Cổ độc | (1) Thuốc độc thời xưa, làm cho người ta mất tri giác. (2) Kí sinh trùng ở trong ruột làm cho người ta sinh bệnh trùng trướng. |
蛊胫疽 | gǔ jìng jū
| Cổ hĩnh thư | Nhọt mọc ở đùi hoặc ống chân, lúc đầu cứng rắn thành khối, to như đầu ngón tay, màu da không thay đổi rồi sưng lan hoá mủ, mủ sâu ở tận xương, khó vỡ mủ, khó thu miệng, không chữa gấp khoảng 30 ngày sẽ chết. |
鼓栗 | gǔ lì | Cổ lật | Rét run, hàm răng đánh lập cập. |
鼓胀 | gǔ zhàng | Cổ trướng | Bệnh bụng trướng to như cái trống, da vàng ải, các đường mạch lộ rõ ra. |
股关 | gǔ guān | Cổ quan | Khớp đùi |
毂疸 | gǔ dǎn | Cốc đản | 1 trong 5 loại bệnh hoàng đản, có đặc trưng là: ăn vào thì chóng |
mặt, nóng nẩy khó chịu, bụng đầy, đại tiện lỏng, tiểu tiểu tiện không lợi, mình mặt mắt vàng. | |||
毂气 | gǔ qì | Cốc khí | Những chất dinh dưỡng sinh ra từ thức ăn uống. |
毂胀 | gǔ zhàng | Cốc trướng | Bụng trướng do ăn vào không tiêu hoá. |
攻补兼 施 | gōng bǔ jiān shī | Công bổ kiêm thi | Phép chữa vừa công tà vừa bổ chính, (trong công tà có tác dụng bổ chính, trong bổ chính có tác dụng công tà). |
攻下 | gōng xià | Công hạ | Phép chữa dùng những vị thuốc có tác dụng xổ hạ, để thông lợi đại tiện, trừ hết tích trệ trong ruột. |
攻溃 | gōng kuì | Công hội | Phép chữa làm cho mủ độc ở mụn nhọt tiết ra ngoài để hết sưng đau. |
攻里 | gōng lǐ | Công lí | Phép chữa tông tích nhiệt ở ruột ra ngoài. |
攻剂 | gōng jì | Công tễ | Thuốc để công phá sự tịch trệ của khí huyết. |
骨折 | gú zhé | Cốt chiết | Xương gẫy. |
骨蒸 | gú zhēng | Cốt chưng | Nóng chưng bốc ở tầng sâu bên trong, ra mồ hôi trộm, thường có ở bệnh lao phổi. |
骨极 | gú jí | Cốt cực | 1 trong 6 chứng suy hao nặng, cốt cực thì răng dô ra, chân bại liệt. |
骨度 | gú dù | Cốt độ | Phân đoạn dài ngắn của các xương, theo cách đo xương của thời xưa. |
骨会 | gú huì | Cốt hội | Chỗ khí của xương tụ hội, huyệt đai trữ. |
骨空 | gú kōng | Cốt không | Chỗ hở trống ở những nơi các khớp xương giáp nhau. |
骨劳 | gú láo | Cốt lao | Bệnh lao xương. |
骨瘤 | gú liú | Cốt lựu | Bệnh bướu (u) xương, Xương lồi lên như vỏ quả lựu, màu tím đen, cứng rắn như đá, đẩy không di |
dịch, nguyên nhân là do ứ huyết ngưng tụ ở xương mà sinh ra. | |||
骨痿 | gú wěi | Cốt nuy | Bệnh liệt xương, xương sống đau nhức, không đứng thẳng được, chân bại liệt, sắc mặt đen hãm, răng khô. |
骨风 | gú fēng | Cốt phong | Chứng đầu gối sưng to như cái chày. |
骨厥 | gú jué | Cốt quyết | Chứng xương khô, móng chân, móng tay đau. |
骨疽 | gú jū | Cốt thư | Nhọt mọc ở xương bánh chè, xương mu bàn chân, lúc đầu phát sốt rét, đau nhức gân xương, đau như dùi đâm, không nóng không đỏ, không vận động được, lâu thì thành mủ (khi có sưng và màu da có điểm đỏ là ở trong đã có mủ, mủ ra trắng đặc là thuận, mủ loảng ra như nước đậu là nghịch khó chữa). |
骨髓 | gú suǐ | Cốt tuỷ | Tuỷ xương . |
骨痹 | gú bì | Cốt tý | Cứng tý ở xương, do khí huyết suy kém, phong hàn thấp xâm vào tuỷ xương sinh ra các triệu chứng: đau nhức xương, mình nặng, có cảm giác tê dại, tay chân nặng, khó cử động, bệnh nặng có thể dính khớp hoặc khớp biến dạng. |
骨格 | gú gé | Cốt cách | Xương |
奇制 | qí zhì | Cơ chế | Cách sắp xếp tổ chức 1 phương thuốc theo số lẻ: 1 vị làm quân, 2 vị làm thần, 2 vị làm quân, 3 vị làm thần là cơ chế. |
肌极 | jī jí | Cơ cực | 1 trong 6 thứ bệnh lao thương hư tổn, cơ thịt gầy róc, người vàng ải. |
肌核 | jī hé | Cơ hạch | Hạch ở da thịt. |
肌肉 | jī ròu | Cơ nhục | Cơ là thịt ở giáp da, nhục là thịt bọc ở ngoài xương, nói chung là cơ thịt. |
肌衄 | jī nǜ | Cơ nục | Máu từ lỗ chân lông chảy ra. |
肌风 | jī fēng | Cơ phong | Chứng khắp minh đau ngứa. |
肌肤甲 错 | jī fū jiǎ cuò | Cơ phu giáp thác | Da khô ráp, sừng hoá quá độ, màu đen, sùi lên như vẩy cá, nguyên nhân là có ứ huyết ở trong. |
肌方 | jī fāng | Cơ phương | (1). Phương thuốc chỉ dùng 1 vị. (2). Phương thuốc có vị thuốc theo số lẻ 1, 3, 5, 7, 9. |
肌腠 | jī còu | Cơ thấu | (1) Đường vân của thịt, cũng là chỗ hở trong tổ chức của thịt. |
肌痹 | jī bì | Cơ tý | Chứng tý ở cơ thịt, thường có đau, mệt mỏi, ra mồ hôi. |
狂言 | kuáng yán | Cuồng ngôn | Nói một cách sai lạc, thô lỗ, mất hết lí trí trong khi bệnh phát. |
狂热 | kuáng yuè | Cuồng nhiệt | Cử động vội vã, hoảng hốt không bình tĩnh. |
狂忘 | kuáng wàng | Cuồng vong | Rất chóng quên. |
狂妄 | kuáng wàng | Cuồng vọng | Người bệnh cười nói cử động mất bình thường. |
巨气 | jù qì | Cự khí | Khí quân hoả. |
居经 | jū jīng | Cự kinh | Kinh nguyệt 3 tháng mới có một lần. |
拒按 | jù àn | Cự án | Đau không cho ấn tay vào, vì ấn tay vào thì đau thêm. |
巨阳 | jù yáng | Cự dương | Cũng là thái dương, sự thịnh nhất của khí dương. |
巨气 | jù qì | Cự khí | Đại khí trong vũ trụ, cũng là chính khí. |
巨屈 | jù qū | Cự khuất | Xương bánh chè. |
巨分 | jù fēn | Cự phân | Phía trong đùi. |
巨刺 | jù cì | Cự thích | Một cách châm, bệnh ở phía bên này người, châm vào phía bên kia người, thường ứng dụng trong 2 trường hợp ( a) Đau ở |
phía bên này mà mạch ở phía ben kia xuất hiện khác thường ( b ) Bệnh ở kinh mạch. | |||
脚汗 | jiǎo hàn | Cước hãn | Mồ hôi chỉ ra ở lòng bàn chân. |
脚 趾 | jiǎo zhǐ | Cước chỉ | Ngón chân |
脚气 | jiǎo qì | Cước khí | Một thứ bệnh ở chân do phong hàn thấp gây ra, có trường hợp thì từ đầu gối đến chân tê lạnh đau nhức, có trường hợp thì chân bại liệt co rút, có trường hợp thì chân phù thũng, có trường hợp thì chân khô teo. Khô teo thì gọi là “Can cước khí”, phù thũng thì gọi là “Thấp cước khí”, còn có trường hợp thì như có vật gì bằng ngón tay, phát từ bụng chân đưa khí xông ngược lên bụng, lên tim, thì gọi là “cước khí xung tâm”. |
脚趾甲 | jiǎo zhǐ jiǎ | Cước chỉ giáp | Móng chân |
脚趾尖 | jiǎo zhǐ jiān | Cước chỉ tiêm | Đầu ngón chân |
脚跟 | jiǎo gēn | Cước cân | Gót chân |
脚底 | jiǎo dǐ | Cước để | Lòng bàn chân |
脚气疮 | jiǎo qì chuāng | Cước khí sang | Chứng từ bàn chân đến đầu gối sưng cứng ngứa đau, vỡ thì chảy ra nước vàng, kết thành vẩy vàng, lâu ngày khó khỏi. |
刚干 | gāng gān | Cương can | Trong 10 thiên can: giáp ất bính đinh mậu kỉ canh tân nhâm quý, thì giáp bính mậu canh nhâm ở số lẻ là “dương can” cũng là “cương can” ất, đinh, kỉ, tân, quý, ở số chẵn là “âm can” cũng là “nhu can”. |
刚劲 | gāng jìn | Cương kính | Chứng phong co cứng, uốn ván, miệng cắn chặt, sốt cao, không có mồ hôi. |
刚药 | gāng yào | Cương dược | Thứ thuốc khô táo, có công dụng rút nước, uống vào hao âm dịch. |
刚柔 | gāng róu | Cương nhu | Cũng là âm dương, dương là cương, âm là nhu. |
刚风 | gāng fēng | Cương phong | Gió trái thường từ phương tây đến, gió này có tác hại làm cho khô ráo. |
僵仆 | jiāng pū | Cương phó | Hiện tượng bỗng nhiên ngã ra mê man (có người đọc là cương phác hoặc cương phốc) |
强阴 | Qiáng yīn | Cường âm | Vị thuốc có công năng làm mạnh âm tinh. |
强壮功 | qiáng zhuàng gōng | Cường tráng công | Một phép luyện khí công, có tác dụng làm cho thân thể khoẻ mạnh. |
强中 | qiáng zhōng | Cường trung | Dương vật cứng lên mà tinh xuất ra. |
救阳 | jiù yáng | Cứu dương | Phép chữa chứng vong dương, như mình lạnh, tay chân lạnh, mồ hôi lạnh và nhiều, đó là hiện tượng dương khí sắp thoát hết, thì phải cứu dương. |
救里 | jiù lǐ | Cứu lý | Cứu vãn khí dương ở phần lí, hàn tà xâm phạm vào phần lí, khí dương bị suy kiệt thì phải dùng thuốc ôn nhiệt để cứu lí. |
灸法 | jiǔ fǎ | Cứu pháp | Phép cứu, dùng mồi ngải đặt lên huyệt hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp, đốt lửa để cứu. |
灸疮 | jiǔ chuāng | Cứu sang | Vết loét do cứu gây ra. |
救脱 | jiù tuō | Cứu thoát | Phép cứu vãn sự vong thoát của khí chân âm, chân dương. |
久病 | jiǔ bìng | Cửu bệnh | Bệnh lâu ngày. |
九变 | jiǔ biàn | Cửu biến | Cũng là cửu thích, 9 cách biến đổi trong phép châm: (1)Thâu thích (2) Viễn đạo thích (3) Kinh thích (4) Lạc thích (5) Phân thích (6)Đại tả thích (7) Mao thích (8) Cự thích (9) Tôi thích. |
九针 | jiǔ zhēn | Cửu châm | 9 thứ kim châm khác nhau: (1) Sàm châm. (2) Viên châm. (3) |
Đề châm. (4) Phong châm. (5) Phi châm. (6) Viên lợi châm. (7) Hào châm. (8) Trường châm. (9) Đại châm . | |||
九种心 痛 | jiǔ zhòng xīn tòng | Cửu chủng tâm thống | 9 thứ đau khác nhau ở vùng bụng trên và trước ngực, có 2 cách phân loại: (a) Theo sách Kim quỹ yếu lược: (1) Trùng tâm thống. (2) Chú tâm thống. (3) Phong tâm thống. (4) Quý tâm thống. (5) Thực tâm thống. (6) Ẩm tâm thống. (7) Lạnh tâm thống. (8) Nhiệt tâm thống. (9) Khứ lai tâm thống. ( b) Theo sách Thiên kim yếu phương: (1)Ẩm tâm thống. (2) Thực tâm thống. (3) Khí tâm thống. (4) Huyết tâm thống. (5) Lạnh tâm thống. (6) Nhiệt tâm thống. (7) Quý tâm thống. (8) Trùng tâm thống. (9) Chấn tâm thống. |
九疸 | jiǔ dǎn | Cửu đản | 9 loại hình trong bệnh hoàng đản: can đản, tâm đản, thận đản, tỳ đản, vị đản, nhục đản, thiệt đản, cao đản, tuỷ đản. |
九侯 | jiǔ hóu | Cửu hậu | (xem tam bộ cửu hậu) |
九气 | jiǔ qì | Cửu khí | 9 thứ tác động đến khí làm cho khí mất bình thường (1) Giận thì khí bốc lên .(2) Mừng thì khí hoà hoãn .(3) Buồn thì khí tiêu hao (4) Khiếp sợ thì khí giáng xuống (5)Lạnh thì khí thu lạI (6) Nóng thì khí tiết ra (7) Kinh hoảng thì khí rôi loạn (8) Mệt nhọc thì khí hao (9) Suy nghĩ thì khí kết. |
九窍 | jiǔ qiào | Cửu khiếu | 9 lỗ để khí trong cơ thể thông ra ngoài: 2 mắt, 2 lỗ tai, 2 lỗ mũi, 1 miệng, 1 tiền âm, 1 hậu âm. |
九漏 | jiǔ lòu | Cửu lậu | 9 chứng bệnh rò gọi là: (1) Lang lậu. (2) Thứ hậu. (3)Lâu cô lậu. (4) Cổ lậu. (5) Tỳ phù lậu. (6) Tề tào lậu. (7) Loa lịch lậu. (8) Chuyển mạch lậu, đều là nhứng thứ nhọt cứng như đá, lổn nhổn |
từng hòn kết thành chuỗi, không nóng, không đau, mọc ở vùng cổ gáy và dưới nách, lâu thành lỗ rò. | |||
久痢 | jiǔ bìng | Cửu lỵ | Cũng gọi là thiên diên lỵ, chứng lỵ kéo dài không khỏi. |
久热伤 阴 | jiǔ rè shāng yīn | Cửu nhiệt thương âm | Tà nhiệt dai dẳng không lui, nung nấu tân dịch, đến nỗi thành bệnh lý phần âm bị hao tổn. |
久刺 | jiǔ cì | Cửu thích | Chín phép châm khác nhau: mao tích, lạc thích, kinh thích. |
九死 | jiǔ sǐ | Cửu tử | 9 hiện tượng chết trong bệnh hư lao: (1) Chân tay sắc xanh (2) Tay chân phù lâu ngày (3) Mạch khô ,răng khô (4) Tiếng nói tán mạn, lỗ mũi phồng (5) Môi lạnh vêu lạnh (6) Môi sưng răng khô (7) Tay lần tà áo như bắt chuồn chuồn (8) Mồ hôi đọng lại không chảy (9) Dái thun lên, lưỡi rụt vào. |
九六数 | jiǔ liù shù | Cửu lục số | Số 9, 6 |
臼齿 | jiù chǐ | Cữu xỉ | Răng cấm |
个人卫 生 | gè rén wèi shēng | Cá nhân vệ sinh | Vệ sinh cá nhân |
公共卫 生 | gōng gòng wèi shēng | Công cộng vệ sinh | Vệ sinh công cộng |
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN CH | |||
针灸 | zhēn jiǔ | Châm cứu | Phép chữa bệnh của thời xưa, theo vào kinh lạc và du huyệt mà dùng kim để châm hoặc dùng mồi ngải để cứu. |
针灸铜 | zhēn jiǔ tóng rén | Châm cứu đồng nhân | Mô hình người bằng đồng, có khắc những chỗ huyệt để học châm cứu. |
人 | |||
针烙 | zhēn lào | Châm lạc | Phương pháp châm bằng cách dùng lửa hơ nóng kim rồi châm vào nhanh, rút ra nhanh . (2) Nung dùi sắt đỏ lên để châm cho nhọt vỡ mủ ra. |
针麻 | zhēn má | Châm ma | Châm tê, cũng gọi là “châm chích ma tuý” . |
针眼 | zhēn yǎn | Châm nhãn | Chắp lẹo, ở mí mắt nổi lên những mụn nhỏ hình như hạt đậu có đầu nhọn và nhức. |
针法 | zhēn fǎ | Châm pháp | Những phép tắc của việc dùng kim châm chữa bệnh. |
针石 | zhēn shí | Châm thạch | Đá mài nhọn dùng làm kim châm. |
针刺 | zhēn cì | Châm thích | Phương pháp dùng kim kích thích ở phần ngoài cơ thể, để đạt được mục đích chữa bệnh. |
枕骨 | zhěn gú | Chẩm cốt | Xương chẩm, xương ở phía sau đầu dưới xương sọ. |
枕陷 | zhěn xiàn | Chẩm hãm | Xương chẩm lõm vào, một dấu hiệu bệnh đã nặng, nguyên khí đã suy bại. |
真阴 | zhēn yīn | Chân âm | Cũng gọi là nguyên âm, thận âm, chân thuỷ, thận thuỷ là phần âm đối lập với phần dương trong khí bẩm sinh của tiên thiên. |
真阳 | zhēn yáng | Chân dương | Cũng gọi là “nguyên dương”, “thận dương”, “chân hoả”, “mệnh môn hoả”, “tiên thiên hoả” là phần dương đối lập với phần âm trong khí bẩm sinh của tiên thiên. |
真头痛 | zhēn tóu tòng | Chân đầu thống | Bệnh đau đầu dữ dội, đau khắp cả đầu, chân lạnh đến quá đầu gối, tay lạnh đến qúa khuỷu tay, thuộc loại nguy nặng. |
真假 | zhēn jiǎ | Chân giả | Chân là bản chất thực của sự vật, giả là hiện tượng giả tạo của nó, trong bệnh tật cũng có trường hợp hiện tượng không phản ảnh trung thực bản chất, nên cần phải có sự phân biệt đúng đắn về chân |
và giả. | |||
真寒假 热 | zhēn hán jiǎ rè | Chân hàn giả nhiệt | Bản chất bệnh là hàn nhưng có một số triệu chứng bệnh, là nhiệt ví dụ như bệnh nhân đã đau bụng, ỉa chảy, chân tay lạnh, mạch trầm trì (chân hàn) mà lại khát nước, bồn chồn vật vã, mặt đỏ hồng lên (giả nhiệt) Đây là vì âm hàn có kết ở trong, khí dương không hoà hợp được với âm hàn nên phải bốc lên trên hoặc khuyếch tán ra ngoài. |
真火 | zhēn huǒ | Chân hoả | Hoả vô hình được bẩm thụ từ lúc cha mẹ giao hợp với nhau khi có thai, tồn tại cho đến khi chết, là nguồn gốc của mọi hoạt động sống và sự ôm dưỡng trong cơ thể. |
真虚假 实 | zhēn xū jiǎ shí | Chân hư giả thực | Bản chất bệnh là hư, nhưng có một số triệu chứng bệnh là thực,Ví dụ như; Bệnh nhân bị bệnh đã lâu ngày, người yếu mệt, ăn uống giảm sút, mạch trì nhược (chân hư) nhưng lại có hiện tượng bụng đầy, trướng từng lúc, 2-3 ngày không đi đại tiện (giả thực) đây là do tỳ vị hư nhược không vận hoá được mà gây nên. |
真气 | zhēn qì | Chân khí | Cũng là “chính khí” do ở khí bẩm sinh (tức là chân khí, khí người) khí hơi thở (tức là thiên khí, khí trời) khí trong đò ăn uống (tức là địa khí, khí đất) kết hợp với nhau. Chân khí lưu hành trong hệ thống kinh lạc nuôi dưỡng khắp toàn thân, làm động lực cho mọi hoạt động sống của cơ thể và chống đỡ ngoại tà. |
真牙 | zhēn yá | Chân nha | Răng khôn, nam giới khoảng 24 tuổi, nữ giới khoảng 21 tuổi, thì thứ răng này mới mọc lên. |
真元 | zhēn yuán | Chân nguyên | Khí bẩm sinh của tiên thiên. |
真热假 寒 | zhēn rè jiǎ hán | Chân nhiệt giả hàn | Bản chất bệnh là nhiệt nhưng có một số triệu chứng bệnh là hàn, nguyên nhân là vì nhiệt tà kết lại ở trong, khí dương bị hãm lại không thông suốt ra ngoài được,Ví dụ người bệnh hôn mê, bụng trướng, đại tiện bí, lưỡi khô, răng khô mách sác thực (chân nhiệt) nhưng tay chân giá lạnh (giả hàn). |
真臓脉 | zhēn zàng mài | Chân tạng mạch | Hiện tựong mạch của chân khí ngũ tạng đã suy kiệt. Mạch không có vị thần, mất hết vẻ nhịp nhàng mềm mại, ví dụ như mạch căng cứng sờ vào như sờ trên lưỡi dao, là mạch chân tạng của can hoặc mạch to nhưng ấn vào thì không thấy nữa, là mạch chân tạng của phế v.v…mạch chân tạng đã xuất hiện là bệnh chết mà phải chuẩn bị quan tài trước. |
真臓色 | zhēn zàng sè | Chân tạng sắc | Màu sắc biểu hiện tinh khí của ngũ tạng đã suy kiệt, mất hết sự tươi nhuận, như màu vàng của hoàng thổ, màu trắng của xương khô … |
真心痛 | zhēn xīn tòng | Chân tâm thống | Đau dữ dội ở vùng tim, chân lạnh đến đầu gối, tay lạnh đến cùi tay, ra nhiều mồ hôi, bệnh này chết rất nhanh. |
真水 | zhēn shuǐ | Chân thuỷ | Như chữ chân âm. |
真实假 虚 | zhēn shí jiǎ xū | Chân thực giả hư | Bản chất bệnh là thực, nhưng có một số triệu chứng bệnh là hư, ví dụ, bệnh nhân có tích trệ ở đường ruột, đau bụng, ấn tay vào thì đau thêm, đại tiện bí, mạch trầm thực (chân thực) người rất mệt không muốn ăn uống, ngại nói, ngại cử động, tiếng nói nhỏ yếu (giả hư). Đây là do có sự ngưng trệ, cản trở làm cho tỳ vị không vận hoá được mà gây nên. |
真中风 | zhēn zhòng fēng | Chân trúng phong | Xem trúng phong. |
振埃 | zhèn āi | Chấn ai | Một cách châm nông để chữa bệnh ở phần dương, như châm huyệt thiên dung để chữa chứng ho thở, tức ngực do khí dương nghịch lên. |
振挺 | zhèn tǐng | Chấn đĩnh | Đồ dùng để đánh gõ để vào làm cho tan ứ huyết, tiêu sưng thũng, chữa những bệnh về xương. |
振寒 | zhèn hán | Chấn hàn | Rét run. |
振粟 | zhèn sù | Chấn lật | Rét run, hàm răng đánh lập cập. |
诊断 | zhěn duàn | Chẩn đoán | Vận dụng 4 phép: vọng, văn, vấn, thiết để tập hợp hết các triệu chứng của bệnh rồi trên cơ sở triệu chứng đó, vận dụng sự hiểu biết của thầy thuốc mà quyết đoán về nguyên nhân và cơ chế của bệnh, tìm ra phương pháp chữa đúng bệnh. |
诊指纹 | zhěn zhǐ wén | Chẩn chỉ văn | Xem vân ngón tay ở trẻ dưới 3 tuổi. |
诊胸腹 | zhěn xiōng fù | Chẩn hung phúc | Phép khám ngực bụng trong thiết chẩn. |
诊法 | zhěn fǎ | Chẩn pháp | Phương pháp khám bệnh bao gồm 2 phần: tứ chẩn và biện chứng. |
诊门 | zhěn mén | Chẩn môn | Môn chữa về bệnh sởi. |
诊 疗 所 | zhěn liáo suǒ | Chẩn liệu sở | Phòng thăm mạch |
州都之 官 | zhōu dōu zhī guān | Châu đô chi quan | Danh từ chỉ chức năng của bàng quang. |
制绒 | zhì róng | Chế nhung | 1 phương pháp chế lá ngải thành ngải nhung dùng trong phép cứu. |
支饮 | zhī yǐn | Chi ẩm | Bệnh do đờm ẩm đọng ở lồng ngực (màng phổi có nước) làm cho sự lên xuống của khí bị trở ngại mà sinh ra các triệu chứng: ho, suyễn thở, ngực đầy tức, khó thở không nằm ngửa được, nặng hơn thì phù thũng. |
支膈 | zhī gé | Chi cách | Người bệnh cảm thấy như có một khối khí bí tắc ở ngực khó chịu . |
脂瘕 | zhī jiǎ | Chi hà | Chứng đau như dùi đâm ở vùng eo lưng và 2 bên bụng, người mệt, đại tiện ra máu, nguyên nhân là do tà khí ẩn ở trong lớp mỡ. |
脂胫 | zhī jìng | Chi hĩnh | Xương cẳng chân, cẳng tay. |
支胠 | zhī qū | Chi khư | Vùng sườn. |
脂络 | zhī luò | Chi lạc | Đường lạc mạch ở tay, chân. |
脂瘤 | zhī liú | Chi lựu | Một loại bướu thường phát ở đầu mặt, cổ lưng và vùng mông nhỏ thì bằng hạt đậu to thì bằng quả trứng gà và mềm, sắc da hơi hồng (u mỡ). |
脂逆 | zhī nì | Chi nghịch | Chứng trạng lạnh từ tay tới khuỷu, từ chân tới gối. |
脂人 | zhī rén | Chi nhân | Người béo (nhiều mỡ). |
脂肥 | zhī féi | Chi phì | Lớp mỡ béo dày. |
支痛 | zhī tòng | Chi thống | Đau ở các vùng nhánh gân. |
肢肿 | zhī zhǒng | Chi thũng | Chứng tay chân phù, người không phù. |
肢节 | zhī jié | Chi tiết | Khớp xương chân tay. |
肢节 烦疼 | zhī jié fán téng | Chi tiết phiền đông | Triệu chứng các khớp tay, chân phiền nhiệt và đau. |
至阴 | zhì yīn | Chí âm | (1) Nói về phần âm của tỳ, như nói tỳ là chí âm của ở trong âm .(2) Cũng nói về phần âm của thận. (3) Huyết chí âm. (4) Chỉ vào tháng 6 âm lịch. |
至阳 | zhì yáng | Chí dương | (1) Cũng là thái dương (2) Huyệt chí dương . |
至虚 | zhì xū | Chí hư | Hư suy đến cực độ. |
至脉 | zhì mài | Chí mạch | Mạch đập, 1 lần thở ra mạch đập 2 lần là bình thường, 3 lần là li kinh, 4 lần là mất tinh, 5 lần là chết. |
至剂 | zhì jì | Chí tễ | Thuốc quá mức, như bổ quá mức, tả quá mức. |
指针 | zhǐ zhēn | Chỉ châm | Châm bằng ngón tay, tức là lấy ngón tay thay kim tác động vào các huyệt để chữa bệnh. |
指 钉 | zhǐ dīng | Chỉ đinh | Tên gọi loại đinh nhọt mọc ở đầu ngón tay. |
止血 | zhǐ xiě | Chỉ huyết | Phương pháp chữa chứng xuất huyết. |
战汗 | zhàn hàn | Chiến hãn | Bệnh nhân có cơn rét run sau đó vã mồ hôi rồi khỏi bệnh, đây là trường hợp chính khí tuy có hư suy nhưng đã chiến thắng tà khí đẩy được tà khí ra ngoài, nếu chính khí không hư thì chỉ ra mồ hôi rồi tà giải, không có hiện tượng rét run. |
战栗 | zhàn lì | Chiến lật | Trạng thái run rẩy, hàm răng lập cập ở loại bệnh sốt rét. |
折髀 | zhé bì | Chiết bế | Gẫy xương đùi. |
折针 | zhé zhēn | Chiết châm | Gẫy kim trong khi châm. |
折纽 | zhé niǔ | Chiết nữu | Đầu gân bị tổn thương. |
折风 | zhé fēng | Chiết phong | Gió trái thường từ phương tây bắc đến thường xâm nhập vào kinh tiểu trường. |
折腘 | zhé guó | Chiết quắc | Gẫy khoeo chân. |
折收 | zhé shōu | Chiết thu | Danh từ vận khí học. |
折脊 | zhé jí | Chiết tích | Xương sống đau như gẫy không đứng lên được. |
折腰 | zhé yāo | Chiết yêu | Vùng eo lưng đau như gẫy. |
怔忡 | zhēng chōng | Chính xung | Chứng tim đập hồi hộp kéo dài |
正宫 | zhèng gōng | Chính cung | Danh từ vận khí học, chỉ năm thổ vận bình thường khống thái quá không bất cập. |
正骨 | zhèng gú | Chính cốt | (1) Xương trụ. (2) Khoa xương, 1 chuyên khoa trong 13 khoa của y học thời xưa. |
正骨工 具 | zhèng gú gōng jù | Chính cốt công cụ | Dụng cụ để bó xương gẫy như nẹp tre bột bó … để cố định xương gẫy. |
正骨手 法 | zhèng gú shǒu fǎ | Chính cốt thủ pháp | Phương pháp chữa gẫy xương, bong gân té ngã như xoa, nắm, lắc, rung, ấn, bóp… |
正头痛 | zhèng tóu tòng | Chính đầu thống | Cũng như chân đầu thống. |
正对口 疔 | zhèng duì kǒu dīng | Chính đối khẩu đinh | Một thứ nhọt mọc ở gáy, lúc đầu ngứa không đau, có miệng nhỏ, trên đỉnh có điểm bằng hạt vừng hoặc đỏ hoặc đen. |
正角 | zhèng jiǎo | Chính giác | Danh từ vận khí, chỉ năm mộc vận bình thường khống thái quá, không bất bập. |
正火 | zhèng huǒ | Chính hoả | Sự biến hoá của khí hậu theo quy luật nhất định, như: nóng, lạnh, mưa gió,ví dụ những năm tý, năm ngọ thì thường nóng nhiều, những năm sửu, năm mùi thì thường mưa nhiều. |
正气 | zhèng qì | Chính khí | (1) Sức sống của cơ thể, sức chống bệnh của cơ thể. (2) Khí bình thường của trời đất nuôi |
sống muôn vật (trái ngược với chính khí là tà khí). | |||
正虚邪 实 | zhèng xū xié shí | Chính hư tà thực | Bệnh trạng khi tà khí quá mạnh trong khi sức chống đỡ bệnh của chính khí bị giảm sút |
正经 | zhèng jīng
| Chính kinh | Đường kinh chính, trực tiếp với các tạng phủ, trong hệ thống kinh lạc có 12 kinh chính: 3 kinh dương tay, 3 kinh dương chân, 3 kinh âm tay, 3 kinh âm chân. |
正风 | zhèng fēng | Chính phong | Gió đúng với phương hướng và thời tiết cũng tức là chính khí của trời đất, như gió đông của mùa xuân, gió nam của mùa hạ, gió tây của mùa thu, gió bắc của mùa đông. |
正产 | zhèng chǎn | Chính sản | Sinh đẻ đúng quy luật sinh lí, không xẩy ra trắc trở gì. |
正色 | zhèng sè
| Chính sắc | Sắc có sinh khí, biểu hiện tinh thần khí huyết đầy đủ, có 2 phần chủ sắc và khách sắc, chủ sắc là màu sắc cơ bản của mỗi người vốn bẩm sinh khác nhau, khách sắc là màu sắc theo khí hậu, hoàn cảnh và trạng thái sinh lí lúc bấy giờ mà biến đổi, không phải là sắc bệnh. |
正邪相 争 | zhèng xié xiāng zhēng | Chính tà tương tranh | Tình trạng chính khí và tà khí giao tranh nhau. |
正水 | zhèng shuǐ | Chính thuỷ | Một loại hình của bênh thuỷ thống, toàn thân phù, bụng đầy mà suyễn, mạch trầm trì, phần nhiều vì khí dương ở tỳ thận kém, không vận hoá được nước, nước đọng lại ở bụng ngực, ảnh hưởng đến phế mà gây ra, bệnh này ngọn ở phế gốc ở tỳ thận. |
正商 | zhèng shāng | Chính thương | Danh từ vận khí học nói về năm kim vận bình thường. |
正伤寒 | zhèng shāng hán | Chính thương hàn | Bị cảm bởi khí lạnh mùa đông. |
正治 | zhèng zhì | Chính trị | Dùng thuốc có tính đối kháng với bệnh để trị bệnh, như dùng thuốc hàn để chữa bệnh nhiệt, dùng thuốc nhiệt để chữa bệnh hàn. |
正征 | zhèng zhēng | Chính trưng | Danh từ vận khí học năm hoả vận bình thường. |
正偃 | zhèng yǎn | Chính yển | Nằm ngửa |
周纪 | zhōu jì | Chu kỷ | (1) Mốc tính thời gian, 60 năm là một chu, 30 năm là kỉ. (2) Đường đi vòng thường xuyên, như quả đất vòng quanh mặt trời, kinh mạch quay vòng trong thân thể. |
周痹 | zhōu bì | Chu tý | Chứng đau nhức thân mình, đau chạy chỗ này đến chỗ khác, đau từ trên rồi đau xuống dưới, đau từ dưới rồi đau lên trên. |
注下 | zhù xià | Chú hạ | Ỉa chảy phân ra như rót nước . |
注夏 | zhù xià | Chú hạ | Một loại bệnh chân bại liệt ở trẻ con suy nhược thường phát ở mùa hạ, có 2 dạng: (a). Do tỳ vị hư nhược là chính, thì có triệu chứng: người yếu mệt, ngực khó chịu, lười nói, kém ăn, đại tiện lỏng, kéo dài không khỏi thì người gầy róc chân bại liệt. ( b). Do bị nắng nóng là chính, thì có triệu chứng: sốt cao về buổi chiều, ra mồ hôi, khát nước, thích uống nước, đi tiểu nhiều, nếu sốt kéo dài không khỏi thì người sẽ gầy róc, chân tay bại hoại, tinh thần ủ rũ. |
主病 | zhǔ bìng
| Chủ bệnh | Chỗ căn bản của bệnh.như nói bệnh của 12 kinh mạch đều phát sinh ở ngay tạng hoặc phủ của nó. |
主症 | zhǔ zhèng | Chủ chứng | Triệu chứng chính của bệnh ,như bệnh hoàng đản thì mắt vàng, da |
vàng, nước tiểu vàng là chủ chứng, còn các triệu chứng khác đều là kiêm chứng. | |||
主气 | zhǔ qì | Chủ khí | Khí làm chủ trong bốn mùa như mùa xuân thì phong khí là chủ khí, mùa hạ hoả khí là chủ khí … |
主治 | zhǔ zhì | Chủ trị | Công hiệu chủ yếu của một phương thuốc đối với một thứ bệnh, như bệnh thái dương trúng phong thì chủ trị là bài Quế chi thang. |
准头 | zhǔn tóu | Chuẩn đầu | Chóp mũi, chỗ để xem xét về bệnh ở tỳ (cũng gọi là tỳ chuẩn). |
祝由 | zhù yóu | Chúc do | Một khoa chữa bệnh ở thời cổ đại, bằng các dùng lời cầu chúc và phù phép để tác động vào tâm thần, chứ không dùng thuốc, hiện nay ai dùng thì cho là lừa đảo. |
赘疣 | zhuì yóu | Chuế vưu | Mụn cóc, mụn cơm, mụn thịt bằng hạt đậu thường mọc ở mu bàn tay, ở ngón tay ngón chân hoặc ở đầu mặt, không đau không ngứa. |
专阴 | zhuān yīn | Chuyên âm | Chỉ có khí âm mà không có khí dương hoặc chỉ thấy mạch âm không thấy mạch dương. |
转胞 | zhuǎn bāo | Chuyển bào | Chứng bí tiểu khi có thai do bào hệ úng tắc, người bệnh phải ngồi thở không nằm được. |
转筋 | zhuǎn jīn | Chuyển cân | Chuột rút ở cơ. |
转针 | zhuǎn zhēn | Chuyển châm | Vê kim. |
转豆 | zhuǎn dòu | Chuyển đậu | Một hiện tượng mạch kỳ quái, hình mạch đến như hạt đậu xoay tròn. |
转失气 | zhuǎn shī qì | Chuyển thất khí | Trung tiện (đánh rắm) |
转属 | zhuǎn shǔ
| Chuyển thuộc | Bệnh tà hết ở kinh này rồi mới truyền sang kinh khác. Ví dụ như bệnh thương hàn tà đã thoát li kinh thái dương rồi hiện ra chứng trạng của kinh dương |
minh thì gọi là chuyển thuộc dương minh. | |||
拙工 | zhuó gōng | Chuyết công | Thầy thuốc kém, vụng về. |
种子 | zhòng zi | Chủng tử | Nam nữ giao hợp để thụ thai. |
煮 | zhǔ | Chử | Nấu cho thuốc vào nước hoặc dấm hoặc rượu hoặc một dịch thể khác, nấu để giảm bớt độc hoặc làm cho thuốc được tinh khiết hơn, như Nguyên hoa nấu với dấm thì giảm bớt độc tính, Phác tiêu nấu với la bạc thành ra Huyền minh phấn … |
煮散 | zhǔ sǎn | Chử tán | Tán thuốc ra, thành bột to, cho vào nước nấu bỏ bã uống . |
蒸 | zhēng | Chưng | (1) Đồ, một cách chế thuốc bằng hơi nước .(2) Mình nóng hâm hấp, nóng từ trong bốc ra. |
蒸乳 | zhēng rǔ | Chưng nhũ | Chứng phát sốt của phụ nữ mới sinh đẻ bị tắc tia sữa . |
蒸熨 | zhēng yùn | Chưng úy | Phép chườm nóng để làm ấm kinh lạc, đồ thuốc cho nóng bọc bọc vải rồi chườm. |
症侯 | zhèng hóu | Chứng hậu | Hội chứng của các loại bệnh. |
灼热 | zhuó rè | Chước nhiệt | Tình trạng phát sốt cao, sờ tay lên bì phu cảm thấy nóng trên tay. |
瘴毒 | zhàng dú | Chướng độc | Khí độc ở vùng rừng núi do nắng, nước chưng bốc không lưu thông được gây nên. |
瘴气 | zhàng qì | Chướng khí | Cũng là chướng độc. |
瘴疟 | zhàng nuè | Chướng ngược | Sốt rét do chướng khí. . |
掌心风 | zhǎng xīn fēng | Chưởng tâm phong | Chứng bệnh lòng bàn tay khô ngứa, da sần sùi. |
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN D | |||
夜啼 | yè tí | Dạ đề | Trẻ con khóc đêm. |
夜盲 | yè máng | Dạ manh | Quáng gà. |
夜盲症 | yè máng zhèng | Dạ manh chứng | Quáng gà. |
夜瞑 | yè míng | Dạ minh | Đêm nằm ngủ nhắm mắt. |
夜疟 | yè nuè | Dạ ngược | Sốt rét phát về ban đêm |
夜搐 | yè chù | Dạ súc | Trẻ em sinh kinh giật vào lúc nửa đêm. |
野战军 医院 | yě zhàn jūn yī yuàn | dã chiến quân y viện | Bệnh viện dã chiến |
摇头 | yáo tóu | Dao đầu | Đầu lắc không yên. |
淫泆 | yín yī | Dâm dật | Phóng túng quá độ. |
淫气 | yín qì
| Dâm khí | Dâm là thẩm dần dần ra, khí là tà khí hoặc chính khí, như tà khí thẩm dần ra gây nên là bệnh dâm khí, tinh hoa của thức ăn uống thấm dần ra nuôi dưỡng da thịt, gân xương cũng gọi là dâm khí. |
寅 | yín | Dần | Chỉ thứ 3 trong 12 địa chi, tương ứng với không gian là phương đông, với thời gian là tháng giêng là giờ dần (khoảng từ 3 giờ đến 5 giờ sáng) với ngũ hành là mộc khí. Rút kim ra, sau khi đã châm kim vào. |
引针 | yǐn zhēn | Dẫn châm | Rút kim ra, sau khi đã châm kim vào. |
引火归 原 | yǐn huǒ guī yuán | Dẫn hoả quy nguyên | Đưa hoả về nguồn gốc, phép chữa hư hoả ở thận bốc lên. |
引经报 使 | yǐn jīng bào shǐ | Dẫn kinh báo sứ | Một số vị thuốc có tác dụng dắt dẫn các vị thuốc khác đến chỗ có bệnh, giống người dẫn đường. |
引经药 | yǐn jīng yào | Dẫn kinh dược | Thuốc đưa thuốc khác vào từng đường kinh, như bệnh ở kinh Thái dương thì lấy vị khương hoạt làm thuốc dẫn kinh, bệnh ở kinh Dương minh thì lấy vị Cát căn làm thuốc dẫn kinh … |
引申法 | yǐn shēn fǎ | Dẫn thân pháp | Thủ thuật kéo dãn làm dãn gân. |
蚓状肌 | yǐn zhuàng jī | Dẫn trạng cơ | Cơ giun |
溢阴 | yì yīn | Dật âm | 6 kinh âm đầy tràn lên, mạch Thốn khẩu thịnh hơn mạch Nhân nghinh 4 lần vừa to vừa mạnh gọi là dật âm, dật âm là dương bế tắc ở ngoài, âm bế tắc ở trong không thông được với nhau. |
溢饮 | yì yǐn | Dật ẩm | Chứng bệnh do thuỷ dịch ngưng đọng ở tổ chức dưới da, xuất hiện các triệu chứng thân mình đau nhức, chân tay phù, nặng nề có khi ho suyễn. |
溢阳 | yì yáng | Dật dương | 6 kinh dương đầy tràn lên mạch Nhân nghinh thịnh hơn mạch thốn khẩu 4 lần, vừa to vừa nhanh gọi là dật dương, dật dương là dương bị ngăn cách ở ngoài. |
溢血 | yì xiě | Dật huyết | Huyết tràn ra ở đường miệng mũi, thành thổ huyết, chảy máu cam.v.v… |
酉 | yǒu | Dậu | Chỉ thứ 10 trong 12 địa chi, tương ứng với không gian là phương tây, với thời gian là tháng 8 âm lịch ,với giờ dậu (vào khoảng từ 17 đến 19 giờ) với ngũ hành là kim. |
胰 | yí | Di | Tuỵ |
移指 | yí zhǐ | Di chỉ | Cách xê dịch ngón tay cho vừa mức với 3 bộ mạch ở tay, khi đặt ngón tay xem mạch. |
遗毒 | yí dú | Di độc | Thứ độc di truyền lại, như cha mẹ bị giang mai di độc lại cho con từ khi bẩm sinh. |
移寒 | yí hán | Di hàn | Hàn ở tạng phủ truyền sang cho nhau, như tỳ di hàn cho can, phế di hàn cho thận … |
移热 | yí rè | Di nhiệt | Nhiệt ở tạng phủ truyền sang cho nhau, như tỳ di nhiệt cho can, can di nhiệt cho tâm … |
遗尿 | yí niào | Di niệu | (1) Đái dầm (2) Tiểu tiện không cầm được (són đái). |
遗矢 | yí shǐ | Di thỉ | Ỉa ra không biết (són ỉa). |
遗泄 | yí xiè | Di tiết | Cũng là di tinh. |
遗精 | yí jīng | Di tinh | Khi ngủ tinh tự chẩy ra gọi là di tinh, khi thức tỉnh mà tự chẩy ra gọi là hoạt tinh, khi ngủ ngủ mơ với nữ tinh chẩy ra gọi là mộng tinh . |
以毒攻 毒 | yǐ dú gōng dú | Dĩ độc công độc | Phương pháp sử dụng thuốc có độc tính chữa bệnh có tính chất ác độc hiểm nghèo. |
疫病 | yì bìng | Dịch bệnh | Bệnh truyền nhiễm. |
液道 | yè dào | Dịch đạo | Đườn thông của tân dịch, như nói “tông mạch bị bệnh, thì dịch đạo mở, từ đó nước mắt nước mũi chảy ra”. |
以左治 右,以 右治左 | yǐ zuǒ zhì yòu, yǐ yòu zhì zuǒ | Dĩ tả trị hữu, dĩ hữu trị tả | Phương pháp châm cứu bên đối diện bị bệnh. |
异病同 治 | yì bìng tóng zhì | Dị bệnh đồng trị | Nguyên tắc điều trị bệnh không giống nhau bằng phương pháp giống nhau. |
异气 | yì qì | Dị khí | 1 loại tà khí có tính chất truyền nhiễm mãnh liệt, cũng gọi là lệ khí, tạng khí, độc khí. |
疫毒 | yì dú | Dịch độc | Độc của các loại bệnh truyền nhiễm. |
疫疔 | yì dīng | Dịch đinh | Một thứ đinh nhọt có tính truyền nhiễm, thường phát sinh ở người thường mổ súc vật, đinh mọc như mụn đậu, trước có họng nước, sau đập, nước chẩy ra đóng thành vẩy đên, không đau, không hoá mủ, sưng xung quanh, lâu ngày không khỏi thì sẽ sinh sốt cao, phát rét, hôn mê. |
腋汗 | yè hàn | Dịch hãn | Chứng bệnh chỉ ra mồ hôi ở nách và trên sườn. |
疫喉 | yì hóu | Dịch hầu | Những bệnh ở họng có tính truyền nhiễm như bệnh bạch hầu v.v… |
疫咳 | yì ké | Dịch khái | Bệnh ho có tính truyền nhiễm như bệnh ho gà. |
腋气 | yè qì | Dịch khí | Hôi nách. |
疫气 | yì qì | Dịch khí | Khí độc truyền nhiễm. |
疫痢 | yì lì | Dịch lị | Bệnh lị do dịch khí sinh ra, lị phát nhanh nặng, sốt cao, rét run, khát nước, bụng đau dữ dội, phân ra máu mủ đặc dính đại tiện đi luôn, lợm giọng, nôn mửa có khi phát ban và có tính truyền nhiễm. |
疫疟 | yì nuè | Dịch ngược | Bệnh sốt rét phát sinh ở một vùng rồi lây sang các vùng lân cận (dịch sốt rét). |
疫痧 | yì shā | Dịch sa | Chứng họng nổi lên như mụn sởi vỡ loét ra và có tính truyền nhiễm. |
疫室 | yì shì | Dịch thất | Nhà ở của người bị bệnh dịch . |
液脱 | yè tuō | Dịch thoát | Thể dịch bị tiêu thoát, dịch thoát thì khó co duỗi, sắc khô không nhuận, não tuỷ sút giảm, ống chân nhức, tai ù. |
液痈 | yè yōng | Dịch ung | Nhọt phát ở trong hố nách (ổ gà) |
腋臭 | yè chòu | Dịch xú | Hôi nách. |
盐制 | yán zhì | Diêm chế | Dùng nước muối nhạt để chế thuốc như tẩm nước muối, tẩm nước muối sao, rử nước muối có mục đích đưa đưa thuốc về thận, làm mềm chất rắn, đưa thuốc đi xuống, bớt tính khô ráo của thuốc. |
盐肤疔 | yán fū dīng | Diêm phu đinh | Thứ mụn đinh xung quanh đỏ, ở giữa có hạt như hạt thóc màu đen, do kinh đởm bị nhiễm độc mà sinh ra. |
涎下 | xián xià | Diên hạ | Chẩy nước miếng. |
涎唾 | xián tuò | Diên thoả | Cũng là thứ nước ở miệng, nhưng “diên” là thứ nhạt hơn, lỏng hơn, có tác dụng làm ướt, nhuận xoang miệng, “thoả” là thứ tương đối đặc hơn, có tác dụng giúp cho việc tiêu hoá thức ăn, diên được sinh ra do công năng của tỳ, thoả được sinh ra là do công năng của thận. |
面白 | miàn bái | Diện bạch | Mặt trắng nhợt, bệnh ở phế thì mặt trắng nhợt, không tươi. |
面垢 | miàn gòu | Diện cấu | Trên má như có cáu bẩn, nhưng không rửa sạch được, là dấu hiệu của tích trệ ở trong hoặc bị cảm thử tà. |
面游风 | miàn yóu fēng | Diện du phong | Chứng mặt mắt sưng phù, ngứa như có trùng bò, da mặt khô, thỉnh thoảng sinh vẩy trắng, càng lâu càng ngứa nhiều, gãi lở chẩy ra nước vàng hoặc ra máu, đau rất khó chịu, chứng này vì kinh Dương minh bị thấp nhiệt và bị cảm phong tà, nên mới gọi là “diện du phong”. |
面戴阳 | miàn dài yáng | Diện đới dương | Sắc mặt đỏ nhợt, khí dương ở dưới vượt lên, như người bị bệnh hư lao đến quá trưa thì hơi sốt và 2 gò má đỏ hồng . |
面寒 | miàn hán | Diện hàn | Lạnh ở mặt. |
面黑 | miàn hēi | Diện hắc | Da mặt đen, một phản ảnh của bệnh ở thận . |
面黄 | miàn huáng | Diện hoàng | Da mặt vàng, một phản ảnh của bệnh ở tỳ. |
面风 | miàn fēng | Diện phong | Chứng 2 má đỏ sưng lên như mọc mụn sởi, nhẹ thì từng hạt thưa thớt, nặng thì kết liền thành từng mảng. |
面疮 | miàn chuāng | Diện sang | Nhọt ở mặt. |
面色 | miàn sè | Diện sắc | Sắc mặt, phản ảnh trạng thái sinh lí bệnh lí của cơ thể. |
面青 | miàn qīng | Diện thanh | Sắc mặt xanh, một phản ảnh của bệnh ở gan. |
面脱 | miàn tuō | Diện thoát | Chứng các cơ ở mặt cứ gầy róc dần. |
面痛 | miàn tòng | Diện thống | Đau ở mặt. |
面尘 | miàn chén | Diện trần | Sắc mặt xạm lại như có bụi bẩn. |
面王 | miàn wáng | Diện vương | Chóp mũi, chỗ phản ánh sinh lý, bệnh lý của tỳ. |
面赤 | miàn chì | Diện xích | Mặt đỏ khác với bình thường, phản ảnh có nhiệt ở trong bốc lên. |
面颊 | miàn jiá | Diện giáp | Mặt má |
面针 | miàn zhēn | Diện châm | Châm quanh mặt |
营气不 从 | yíng qì bù cóng | Doanh khí bất tùng | Tình trạng doanh khí vận hành trong mạch bị trở ngại, xuất hiện bệnh ung thũng. |
营气 | yíng qì | Doanh khí | Tinh khí vận hành trong mạch, sinh ra từ thuỷ cốc. |
俞度 | yú dù | Du đạc | Cách đo huyệt. |
营卫不 和 | yíng wèi bù hé | Doanh vệ bất hoà | Chứng tự ra mồ hôi trong biểu chứng. |
输尿管 | shū niào guǎn | Du niệu quản | Ống dẫn tiểu |
输尿管 结石 | shū niào guǎn jié shí | Du niệu quản kết thạch | Sỏi niệu quản |
油汗 | yóu hàn | Du hãn (cũng gọi là nhu hãn) | Mồ hôi lạnh mà nhờn dính như dầu như nói bệnh hoàng đản, mà có “du hãn” là tỳ tuyệt, cho nên chết. |
俞穴 | yú xué | Du huyệt | (1) 1 huyệt trong huyệt ngũ du ở tay chân (tinh, huỳnh, du, nguyên, kim, hợp) huyệt du là nơi khí của kinh mạch chảy dồn đến. (2) Huyệt châm cứu, chỗ lưu thông gọi là du, chỗ hở gọi là huyệt, một thứ nói về tính chất, một thứ nói về bộ vị, ban đầu là 2 từ về sau trong lại thành 1 từ (du huyệt). (3) Huyệt du của các tạng phủ trên kinh Thái dương bàng quang ở lưng, là khí của tạng phủ ở trong thông ra ở ngoài như tâm du, can du … |
俞气 | yú qì | Du khí | Khí của du huyệt. |
俞窍 | yú qiào | Du khiếu | Lỗ hở của du huyệt, sâu từ chỗ huyệt tán ra, gần với khoảng gân xương, như nói mùa đông thì châm vào du khiếu, tức là châm vào sâu. |
油风 | yóu fēng | Du phong | Cũng gọi là “ban thóc” một thứ bệnh trong thời gian ngắn, tóc rụng từng đám, da đầu trở nên trơn mứt . |
油风, 班秃 | yóu fēng bān tū | Du phong, ban ngốc | Rụng tóc da đầu |
游风 | yóu fēng | Du phong | Một thứ bệnh ngoài da nổi lên từng đám như hạt thóc hoặc trắng hoặc đỏ, sưng nóng ngứa, đau, chạy chỗ này sang chỗ khác trắng thì gọi là bệnh du phong, |
đỏ gọi là xích du phong. | |||
维筋 | wéi jīn | Duy cân | Đường gân của mạch Dương duy. |
维厥 | wéi jué | Duy quyết | Khí của mạch Dương duy, mạch âm duy nghịch lên. |
沿肛痔 | yán gāng zhì | Duyên giang trĩ | Bệnh giang mai, ở da quanh hậu môn mọc mụn sắc trắng, hoặc xám, ngứa nhiều. |
摇 | yáo | Diêu | Lay động |
容貌 | róng mào | Dung mạo | Dung mạo |
涌吐 | yǒng tǔ | Dũng thổ | Nôn vọt ra. |
涌水 | yǒng shuǐ | Dũng thuỷ | Nước ở thận tràn lên. |
勇疽 | yǒng jū | Dũng thư | Nhọt mọc ở huyệt Thái dương gần mí mắt, lúc đầu như hạt thóc, rồi sưng đau dần hình như con chuột nấp, mặt mắt sưng phù, nếu sau 7 ngày vẫn chưa vỡ mủ thì hoả độc sẽ cộng vào mắt, làm loét, nếu độc công vào não thì chảy ra huyết loảng màu đen là chết. |
涌泄 | yǒng xiè | Dũng tiết | Nôn mửa và tiết tả . |
涌泉疽 | yǒng quán jū | Dũng tuyền thư | Nhọt mọc ở huyệt Dũng tuyền giữa lòng chân, có 2 loại khác nhau, màu đen tối, không đau, khoảng 21 ngày chưa vỡ mủ là loại thư, khó chữa, khoảng 14 ngày đã vỡ mủ là loại ung, thì sẽ tự khỏi. |
馀毒 | yú dú | Dư độc | Như di độc. |
孕妇 | yùn fù | Dựng phụ | Đàn bà có thai. |
药毒 | yào dú | Dược độc | Tính chất độc của thuốc. |
药气 | yào qì | Dược khí | Mùi hơi của thuốc, như nói mùi hôi vào can, mùi khét vào tâm, |
mùi thơm vào tỳ, mùi tanh vào phế, mùi thối vào thận hoặc như nói mùi thơm có thể thông khí, có thể sơ tán, có thể bổ tỳ âm, có thể thông tâm khí, có thể hoà hợp ngũ tạng. | |||
药理 | yào lǐ | Dược lí | Lý luận về thuốc, như nói thầy thuốc phải thông hiểu y lý, dược lý. |
药力 | yào lì | Dược lực | Khả năng của thuốc, như trừ được úng tắc thông được ngưng trệ bổ được suy nhược, khai được uất bế, nhuận được khô táo, khô được ẩm ướt. |
药能 | yào néng | Dược năng | Tính năng của thuốc, như bốc lên, giáng xuống, thu vào, tán ra. |
药丸 | yào wán | Dược hoàn | Thuốc viên, hoàn. |
药棉 | yào mián | Dược miên | Bông gòn thuốc |
药包 | yào bāo | Dược bao | Thuốc có vỏ bọc. |
药散 | yào sǎn | Dược tán | Thuốc bột. |
药片 | yào piàn | Dược phiến | Viên thuốc (Dẹt). |
药膏 | yào gāo | Dược cao | Thuốc bôi. |
药品 | yào pǐn | Dược phẩm | Phẩm chất của thuốc, thời xưa chia thuốc thành 3 loại: thượng phẩm, trung phẩm, hạ phẩm, cho nên gọi là dược phẩm, cách phân loại dựa vào 2 phương diện: vật chất hoặc tính chất. |
药色 | yào sè | Dược sắc | Màu sắc của thuốc như xanh, vàng, đỏ, trắng, đen. … |
药体 | yào tǐ | Dược thể | Thể chất của thuốc như rễ, ngọn, thân, cành, hạt, vỏ, đầu, thân, đuôi, nhẹ, xốp, nặng, đặc, khô ráo, ướt nhuận v.v… |
药性 | yào xìng | Dược tính | Tính của thuốc: hàn (lạnh), nhiệt (nóng), ôn (ấm), lương (mát), bình (bình hoà) như nói hoàng |
liên có tính hàn, phụ tử có tính nhiệt… | |||
药熨 | yào yùn | Dược uý | Thuốc chườm. |
药物学 | yào wù xué | Dược vật học | Môn học về thuốc. |
药味 | yào wèi | Dược vị | Vị của thuốc, chua, cay, đắng, mặn, ngọt, nhạt, như nói vị ngọt thì bổ, vị cay thì tán. |
药剂师 | yào jì shī | Dược tễ sư | Dược sĩ |
药物电 离子穴 位透入 法 | yào wù diàn lí zi xué wèi tòu rù fǎ | Dược vật điện ly tử huyệt vị thấu nhập pháp | Phép trị bằng cho thuốc vào huyệt qua dòng điện |
药房 | yào fáng | Dược phòng | Phòng dược (nhà thuốc) |
阳中隐 阴 | yáng zhōng yǐn yīn | Dương trung ẩn âm | Trong dương có âm |
药呃 | yào è | Dương ách | Chứng nấc thuốc dương, chứng này có kiêm các hiện tượng phát sốt, nôn ra nước đắng, ngực đầy, mạch sác. |
阳斑 | yào è | Dương ban | Phát ban thuộc nhiệt, do nhiệt từ trong bốc ra, nóng bừng, ban màu đỏ tươi. |
阳崩 | yáng bēng | Dương băng | Chứng băng huyết vì nhiệt tà, ra huyết màu đỏ tươi, bụng dưới đau. |
阳闭 | yáng bì | Dương bế | (1) Bế là nói chung về các chứng bệnh do công năng của tạng phủ bị bế tắc không thông, ví dụ như hàm răng nghiến chặt, 2 tay nắm chặt, tinh thần mê man, đờm dãi đầy tắc, mồ hôi không ra được … trong đó nếu có kiêm hiện tượng nhiệt là dương bế, |
hiện tượng hàn là âm bế. (2) Chứng trẻ con bí đái, bụng đầy tức, do nhiệt tà làm ủng trệ, không tuyên thông được gây nên. | |||
阳病 | yáng bìng | Dương bệnh | (1) Bệnh ở 3 kinh dương. (2) Những bệnh thuộc nhiệt, thuộc thực. |
阳症 | yáng zhèng | Dương chứng | Nói chung các triệu chứng thuộc nhiệt, thuộc thực như sốt cao, khát nước nhiều, thích mát, vật vã, phiến nóng, mặt đỏ, mạch sác … |
阳狂 | yáng kuáng | Dương cuồng | Bệnh cuồng thuộc nhiệt, thuộc dương tính. |
阳维 | yáng wéi | Dương duy | Một trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu ở phía dưới mắt cá ngoài, theo phía ngoài chân lên phía ngoài bụng, phía ngoài ngực, lên vai, ra sau gáy, dừng lại ở đầu, có công dụng giằng giữ các kinh dương, nên gọi là “dương duy”. |
阳痫 | yáng xián | Dương giản | (1) Chứng cấp kinh phong của trẻ em (2) Chứng động kinh, khi phát thì cứng gáy, mắt trợn ngược, mê man, hàm răng nghiến chặt, phần nhiều vì tích nhiệt ở kinh can mà sinh ra. |
阳化气 阴成形 | yáng huà qì yīn chéng xíng | Dương hoá khí âm thành hình | Hiện tượng chuyển hoá của âm dương. |
阳火 | yáng huǒ | Dương hoả | (1) Tâm hoả (2) Lửa ở loài mộc. |
阳黄 | yáng huáng | Dương hoàng | Bệnh hoàng đản thuộc dương, mặt mắt da hoàng sáng, thường kiêm các chứng miêng khô, miệng đắng, bụng đầy, ngực tức, đại tiện đỏ, mạch huyền sác. |
阳虚 | yáng xū | Dương hư | Khí dương suy kém, thường xuất hiện các triệu chứng như: sắc mặt trắng bợt, tay chân không ấm, dễ ra mồ hôi, đại tiện lỏng loảng, tiểu tiện trong trắng, sắc |
môi nhợt, miệng nhạt, chất lưỡi nhợt, lưỡi trắng nhuận, mạch hư nhược. | |||
阳结 | yáng jié | Dương kết | Cũng gọi là nhiệt kết, do nhiệt tà phạm vị đại tiện táo, kết thuộc dương minh phủ thực chứng. |
阳虚水 泛 | yáng xū shuǐ fàn | Dương hư thuỷ phiếm | Bệnh lý thuỷ thũng mạn tính, dương hư thuỷ phiếm, gặp ở bệnh viêm thận mạn tính, suy tim. |
阳气 | yáng qì | Dương khí | (1) Khí trời. (2) Khí dương, phía đối lập với khí âm, như khí của phủ là khí dương, khí của tạng là khí âm, khí của các kinh dương là khí dương, khí ở các kinh âm là khí âm, vệ khí là khí dương, vinh khí là khí âm.(3) Phía đối lập với âm dịch, âm dịch phải có dương khí để chuyển hoá, dương khí phải có âm dịch để tồn tại. |
阳窍 | yáng qiào | Dương khiếu | 7 khiếu ở mắt, tai, mũi, miệng. |
阳跷脉 | yáng qiāo mài | Dương kiểu mạch | 1 mạch trong 8 mạch kỳ kinh, đường mạch này bắt đầu ở huyệt Thân mạch đi qua phía dưới mắt cá ngoài chân, theo mé ngoài chân lên phía ngoài đùi, lên sườn đi lên phía ngoài vai, theo cổ lên phía ngoài môi đến khoé mắt trong, cùng với mạch âm kiểu, với mạch thái dương đi lên não, lại quay xuống khoé ngoài mắt, một nhánh từ mí mắt đi lên chân tóc, quay ra phía sau, đến huyệt phong trì, đường mạch nay đi quá các huyệt Thân mạch, Bộc tham, phụ dương, Cự liêu, Kiên ngưng, Nhu du, Cự cốt, Địa thương, Cự liêu, Thừa khấp đến huyệt phong trì, người ta khi thức ngủ, mở mắt, nhắm mắt, là có liên quan đến mạch Dương kiểu, Ấm kiểu. |
阳维脉 | yáng wéi mài | Dương duy mạch | Mạch dương duy |
阳经 | yáng jīng | Dương kinh | Các đường kinh thuộc lục phủ, gồm 3 kinh dương tay và 3 kinh dương chân. |
阳结 | yáng jié | Dương kết | Chứng đại tiện không thông vì dương tà kết lại gây ra táo bón. |
阳络 | yáng luò | Dương lạc | (1) Lạc mạch từ các kinh dương đi rẽ ra. (2) Lạc mạch đi lên hoặc đi nông ở ngoài, máu tràn ra ngoài thì thành chứng chảy máu mũi (3) Lạc mạch của kinh Dương minh vị. |
阳漏 | yáng lòu | Dương lậu | Chứng đau mắt, ban ngày thường chảy ra nước vàng đỏ rất tanh thối, 2 mắt đau nhức. |
阳脉 | yáng mài | Dương mạch | Nói chung các kinh dương mạch Đốc, mạch Dương duy, mạch Dương kiểu . |
阳脉之 海 | yáng mài zhī hǎi | Dương mạch chi hải | Tên gọi riêng của đốc mạch. |
阳梅疮 | yáng méi chuāng | Dương mai sang | 1 loại nhọt độc gồm nhiều loại bệnh biến ở bì phu, cũng gọi là mai độc. |
阳明 | yáng míng | Dương minh | (1) Tên đường kính của vị và đại trường .(2) Một trong 3 phần của khí dương, Thái dương, Thiếu dương, Dương minh. |
阳明病 | yáng míng bìng | Dương minh bệnh | 1 trong những bệnh của lục kinh. |
阳人 | yáng rén | Dương nhân | Người thiên về phần dương. |
阳痿 | yáng wěi | Dương nuy | Dương vật mềm rũ (liệt dương). |
阳风 | yáng fēng | Dương phong | Gió trái thường ở mùa hạ. |
阳复 | yáng fù | Dương phục | Dương khí hồi phục trở lại. |
阳厥 | yáng jué | Dương quyết (cũng là nhiệt quyết) | Hiện tượng tay chân giá lạnh, do nhiệt tà quá thịnh, tân dịch bị tổn thương ảnh hưởng đến sự lưu |
thông bình thường của khí dương, khí dương không thông suốt ra tay chân được mà sinh quyết lạnh. | |||
阳痧 | yáng shā | Dương sa | Chứng đau bụng tay chân ấm vì khí uất không thông gây nên. |
阳杀 | yáng shā | Dương sát | Thời kỳ khí dương gây ra bệnh, như bói bệnh ở 3 tháng mùa xuân là “Dương sát”. |
阳生阴 长 | yáng shēng yīn cháng | Dương sinh âm trưởng | 1 trong những mối quan hệ của âm dương. |
阳缩 | yáng suō | Dương súc | Dương vật co thụt vào (săn lại) . |
阳事 | yáng shì | Dương sự | Việc giao hợp với nam giới . |
阳邪 | yáng xié | Dương tà | (1) Tà khí xâm nhập vào kinh Dương. (2) 4 thứ tà khí Phong, thử, táo, hoả trong lục dâm, vì những thứ tà khí này thường biểu hiện ra triệu chứng nhiệt và làm hao tổn âm dịch. |
阳臓 | yáng zàng | Dương tạng | (1)Người thiên về dương, người dễ bị bệnh nhiệt, thích ăn những thứ mát là người tạng dương. (2) Tâm can là tạng dương. |
阳盛 | yáng shèng | Dương thịnh | Nhiệt tà thịnh, ví dụ như nói dương thịnh thì sinh bệnh nhiệt (nóng nhiều). |
阳盛 阴伤 | yáng shèng yīn shāng | Dương thịnh âm thương | Hiện tượng nhiệt bệnh làm thương âm. |
阳水 | yáng shuǐ | Dương thuỷ | Loại hình của bệnh thuỷ thũng. |
阳暑 | yáng shǔ | Dương thử | Do lao động mệt nhọc dưới nắng gắt mùa hè mà mắc bệnh gọi là dương thử. |
阳绝 | yáng jué | Dương tuyệt | Là mạch tượng chỉ thấy đập ở thốn khẩu thuộc thốn bộ, còn 2 bộ quan, xích thì không. |
疡医 | yáng yī | Dương y | Thầy thuốc chuyên trị các bệnh ở ngoài da, mụn nhọt. |
阳物 | yáng wù | Dương vật | Dương vật (Ngọc hành) . |
养阴 | yǎng yīn | Dưỡng âm | Phép chữa các chứng âm hư, tức là tăng thêm sự nhu nhuận cho cơ thể, cũng gọi là “Ích âm”, “tư âm”, “bổ âm” để chữa các hiện tượng khô ráo. |
养阴清 肺 | yǎng yīn qīng fèi | Dưỡng âm thanh phế | Phương pháp chữa chứng âm hư phế nhiệt. |
养肝 | yǎng gān | Dưỡng can | Phương pháp chữa bệnh can âm hư, huyết bất túc, cũng gọi là nhu can. |
养血 | yǎng xiě | dưỡng huyết | Phép chữa các chứng huyết dịch suy thiếu . |
养血解 表 | yǎng xiě jiě biǎo | Dưỡng huyết giải biểu | Phép chữa phối hợp dùng thuốc dưỡng huyết với thuốc giải biểu. |
养血润 燥 | yǎng xiě rùn zào | Dưỡng huyết nhuận táo | Phương pháp chữa táo bón do huyết hư. |
养心安 神 | yǎng xīn ān shén | Dưỡng tâm an thần | Phương pháp chữa tâm thần không yên do âm hư, tâm huyết sút kém gây hồi hộp, mất ngủ, hoảng hốt. |
养胎 | yǎng tāi | dưỡng thai | Phép bồi dưỡng trong khi có thai để thai nhi phát dục bình thường. |
养胃 | yǎng wèi | Dưỡng vị | Phương pháp chữa vị âm bất túc. |
养生 | yǎng shēng | Dưỡng sinh | Phương pháp phòng chống bệnh tật, giữ gìn sức khoẻ, nuôi dưỡng sự sống, kéo dài tuổi thọ. |
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN Đ | |||
多饮 | duō yǐn | Đa ẩm | Uống nhiều nước. |
多汗 | duō hàn | Đa hãn | Ra mồ hôi nhiều. |
多卧 | duō wò | Đa ngoạ | Nằm nhiều. |
打伤 | dǎ shāng | Đả thương | Bị đánh thành thương tật. |
帶脉 | dài mài | Đái mạch | 1 trong tám mạch kỳ kinh. |
大病 | dà bìng | Đại bệnh | Đường lạc mạch lớn của tạng tỳ |
大包 | dà bāo | Đại bao | Đườn lạc mạch lớn của tạng tỳ. |
大病 | dà bìng | Đại bệnh | Bệnh nặng. |
大补 | dà bǔ | Đại bổ | Bổ mạnh. |
大筋 | dà jīn | Đại cân | Cân lớn ở 2 bên gáy, ở cánh tay, ở trên mắt cá. |
大针 | dà zhēn | Đại châm | 1 trong 9 thứ kim châm của thời xưa, thân kim to, mũi kim hơi tròn, dùng để chữa các loại bệnh phù toàn thân, trưng, hà, kết khối ở bụng. |
大谷 | dà gǔ | Đại cốc | Chỗ hở hoặc chỗ lõm ở những chỗ cơ nhục tiếp giáp nhau, to gọi là cốc, nhỏ gọi là khê. |
大骨 | dà gú | Đại cốt | Mỏm xương to ở chỗ eo lưng, xương cánh tay, xương đùi. |
大刚风 | dà gāng fēng | Đại cương phong | Gió lạnh từ phương bắc đến gọi là đại cương phong, thường xâm phạm vào thận, vào xương, vào gân ở thắt lưng mà gây ra bệnh. |
大头瘟 | dà tóu wēn | Đại đầu ôn | Một thứ bệnh ôn độc, trán mũi, mắt, mặt đỏ sưng, đầu to ra khác thường. |
大头风 | dà tóu fēng | Đại đầu phong | Cũng là đại đầu ôn. |
大疔 | dà dīng | Đại đinh | Đinh nhọt phát ở chân. |
大毒 | dà dú | Đại độc | Rất độc. |
大疜泄 | dà xià xiè | Đại hà tiết | 1 trong 5 chứng tiết, có triệu chứng đau bụng, đại tiện mót rặn. |
大汗 | dà hàn | Đại hãn | Mồ hôi ra rất nhiều, ra như tắm. |
大火 | dà huǒ | Đại hoả | Sự hợp lại của quân hoả và tướng hoả, tạo thành đốt mạnh. |
大气 | dà qì | Đại khí | Không khí bao la trong vũ trũ hoặc khí hô hấp ở trong lồng ngực. |
大结胸 | dà jié xiōng | Đại kết hung | Một chứng bệnh do uống nhầm thuốc xổ hạ mà sinh ra, từ bụng trên đến bụng dưới cứng đầy mà đau, sờ ấn vào càng đau thêm. |
大经 | dà jīng | Đại kinh | Những đường kinh mạch lớn. |
大络 | dà luò | Đại lạc | Những đường lạc mạch to nhất, gồm có 15 đường tức là lach mạch 12 đường chính kinh, của mạch Đốc, mạch Nhâm và đại lạc của tỳ. |
大偻 | Dà lóu | Đại lũ | Còng lưng, gù lưng. |
大麻风 | dà má fēng | Đại ma phong | Một thể bệnh phong (hủi). |
大脉 | dà mài | Đại mạch | Mạch đến vừa to, vừa đầy dưới ngón tay, to gấp đôi lúc bình thường (đại là to) . |
代脉 | dài mài | Đại mạch | Mạch đại mạch đập chậm mà yếu, đang đập rồi dừng lại, dừng lại hơi lâu, như có vẻ không động trở lại được nữa, rồi mới động tiếp, mà dừng lại sau một số nhịp đều đặn lúc dừng như có nhịp đập khác thây thế vào nên mới gọi là Đại (đại là thay thế), mạch đại chủ về tạng khí suy hao. |
大肉 | dà ròu | Đại nhục | Các bắp thịt nối cao lên, như bắp thịt ở đùi, ở cánh tay. |
大肉陷 | dà ròu xiàn xià | Đại nhục hãm hạ | Loại bệnh tật làm cho cơ thể tiêu hao gầy mòn, thuộc loại bệnh khó phục hồi. |
下 | |||
大弱风 | dà ruò fēng | Đại nhược phong | Gió nóng từ phương nam đến, khi xâm phạm vào cơ thể thường làm hại đến tâm mạch của người ta. |
大怒 | dà nù | Đại nộ | Giận dữ quá độ, một nguyên nhân gây ra bệnh, như người có thái tức giận quá rồi truỵ thai thì gọi là “đại nộ tiểu sản”. |
大衄 | dà nǜ | Đại nục | Miệng mũi cùng xuất huyết, thâm chí cả mắt tai, miệng, mũi, tiền âm, hậu âm, đồng thời xuất huyết. |
大分 | dà fēn | Đại phân | Những đường vân của thịt thì gọi là “tiểu phân” thịt ở đùi, ở cánh tay thì có giới hạn rõ ràng thì gọi là “đại phân”. |
大夫 | dà fū | Đại phu | Thầy thuốc. |
大腹 | dà fù | Đại phúc | Phúc là bụng, bụng trên (từ rốn trở lên) gọi là “đại phúc”, bụng dưới (từ rốn trở xuống)gọi là “tiểu phúc”. |
大方 | dà fāng | Đại phương | Phương thuốc có tác dụng mạnh hoặc có nhiều vị thuốc hoặc lượng thuốc nhiều. |
大方脉 | dà fāng mài | Đại phương mạch | 1 phân khoa y học của thời cổ đại chuyên chữa bệnh người lớn. |
大厥 | dà jué | Đại quyết | Như bạo quyết |
大邪 | dà xié | Đại tà | Tà khí mạnh dữ. |
大泻 | dà xiè | Đại tả | Một thủ thuật trong phép châm tả, cách làm là châm kim vào huyệt, rồi một tay ấn chặt trên da chỗ xung quanh kim, tay khác cầm chuôi kim lay vê sang 2 bên để cho lỗ châm rộng ra. |
大泻刺 | dà xiè cì | Đại tả thích | Dùng phi châm để chích cho mủ ở nhọt chẩy ra. |
大脱血 | dà tuō xiě | Đại thoát huyết | Lượng huyết chẩy ra quá nhiều. |
大腿骨 | dà tuǐ gú | Đại thoái cốt | Xương đùi . |
大腿痈 | dà tuǐ yōng | Đại thoái ung | Ở đùi bỗng nhiên sưng lên một khối cứng, màu da như thường, không đau, dần dần làm mủ ở phía trong, mủ sâu đến tận xương, khó vỡ mủ, vỡ mủ rồi khó thu miệng. |
大实 | dà shí | Đại thực | Bệnh do thực tà kết tụ đã đến mức độ nặng. |
大便秘 结 | dà biàn mì jié | Đại tiện bí kết | Ỉa khó, phân táo kết. |
大节 | dà jié | Đại tiết | Nhữnh khớp xương lớn. |
大肠 | dà cháng | Đại trường | 1 phủ trong 6 phủ, phía trên tiếp với tiểu trường, phía dưới liền với hậu môn, chia thành 3 phần hồi trường, quảng trường, trực trường, có đường kinh là Thủ dương minh. |
大肠病 | dà cháng bìng | Đại trường bệnh | Bệnh đại trường. |
大肠液 亏 | dà cháng yè kuī | Đại trường dịch khuy | Thiếu dịch ở đại trường, thường xuất hiện các triệu chứng đại tiện táo bón, người gầy, da khô, mạch tế . |
大肠寒 结 | dà cháng hán jié | Đại trường hàn kết | Hàn kết với phân ở đại trường, gây bí đại tiện, thường có kèm các chứng bụng đau, miệng nhạt, mạch trầm. |
大肠虚 寒 | dà cháng xū hán | Đại trường hư hàn | Dương của đại trường hư, sinh hàn làm cho đại trường không thực hiện được chức năng, thường xuất hiện các triệu chứng như: đại tiện lỏng koảng, kém ăn, tay chân lạnh, sợ lạnh, mạch trầm tế. |
大肠咳 | dà cháng ké | Đại trường khái | Chứng ho thuộc đại trường, khi ho thì phân vãi ra. |
大肠热 结 | dà cháng rè jié | Đại trường nhiệt kết | Nhiệt kết với phân ở đại trường, thường gây ra các chứng đại tiện bí, đau sợ ấn tay vào, lưỡi khô, rêu lưỡi vàng, mạch trầm thực có lực. |
大肠湿 热 | dà cháng shī rè | Đại trường thấp nhiệt | Thấp nhiệt xâm nhập vào đại trường, thường gây ra các triệu chứng: kiết lị, đau bụng, mót rặn, nước tiểu đỏ, mạch hoạt sác. |
大肠泄 | dà cháng xiè | Đại trường tiết | Một trong 5 chứng tiết, có triệu chứng chính là: sôi bụng, đau bụng, ăn vào khó chịu, phân màu trắng, người lạnh, không khát nước, tiểu tiện trong, mạch trầm trì. |
大肠涨 | dà cháng zhǎng | Đại trường trướng | Chứng sôi bụng cuồn cuộn, mà đầy đau, ỉa ra thức ăn không tiêu. |
大肠绝 | dà cháng jué | Đại trường tuyệt | Đại trường hết sinh khí, có triệu chứng đi ỉa liên tục không cầm được. |
大肠痹 | dà cháng bì | Đại trường tý | Chứng tý ở đại trường, không bài tiết được phân, thỉnh thoảng lại ỉa lỏng. |
大医 | dà yī | Đại y | Tiếng xưng hô thời xưa đối với những thầy thuốc giỏi có đạo đức. |
痰呃 | tán è | Đàm ách | Chứng nấc do đờm đọng ở trong quản, cản trở sự lên xuống của khí. |
痰饮 | tán yǐn | Đàm ẩm | Các chất chuyển hoá không hoàn toàn của nước, do chức năng vận hoá của tỳ bị rối loạn, thứ đặc đục gọi là đờm, thứ trong loảng gọi là ẩm . |
痰包 | tán bāo | Đàm bao | Nang mọc ở dưới lưỡi, sờ vào mềm trong bên ngoài màu vàng, ở trong có niêm dịch như lòng đỏ trứng gà, ở tại chỗ có cảm giác tê đau, khi sưng to thì khó nói, khó nuốt. |
痰秘 | tán mì | Đàm bí | Chứng đại tiện bí do đờm ẩm kết với thấp nhiệt, có kiêm các chứng: đầu ra mồ hôi, suyễn thở, ngực sườn đầy tức, chóng mặt, |
sôi bụng. | |||
痰病 | tán bìng | Đàm bệnh | Bệnh có liên quan với đờm như các bệnh điên, cuồng, động kinh.v.v… |
痰注 | tán zhù | Đàm chú | Chỗ đờm chảy dồn đến. |
痰注发 | tán zhù fā | Đàm chú phát | Chứng bệnh ở lưng nổi lên như cái túi hoặc như quả dưa, có cảm giác hơi đau, không nóng không đỏ, do đờm thấp ngưng kết lâu ngày trong cơ thịt mà thành (như u mỡ). |
痰毒 | tán dú | Đàm độc | Đàm ẩm lâu ngày hoá thành độc |
痰核 | tán hé | Đàm hạch | Hạch ở dưới da, không đỏ, không sưng không rắn, không đau, phần nhiều do đờm thấp dồn đến tụ lại mà thành. |
痰火 | tán huǒ | Đàm hoả | Đàm hoà với hoả nhiệt là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh như: ù tai, điếc tai, nhức đầu. |
痰火扰 心 | tán huǒ rǎo xīn | Đàm hoả nhiễu tâm | Đờm hoả quấy nhiễu tâm thần dẫn đến thần trí rối loạn. |
痰血 | tán xiě | Đàm huyết | Máu cùng với đàm khi khạc. |
痰结 | tán jié | Đàm kết | Trong họng nổi như tràng nhạc khi đau, khi không đau. |
痰咳 | tán ké | Đàm khái | Ho đờm, tiếng ho nặng, đờm nhiều, dễ khạc ra đờm thì bớt ho. |
痰疬 | tán lì | Đàm lịch | Chứng hạch nổi lên khắp người, to nhỏ như qủa mận, lâu thì đỏ sưng, vỡ mủ và cũng dễ thu miệng. |
痰瘰 | tán luǒ | Đàm loa | Loại tràng nhạc phát sinh ở trước cổ, nơi đường kinh dương minh vị đi qua. |
痰迷心 窍 | tán mí xīn qiào | Đàm mê tâm khiếu | Đàm cản trở tâm khiếu sinh chứng hôn mê, họng có tiếng đờm, ngực tức, rêu lưỡi nhờn, mạch hoạt. |
痰疟 | tán nuè | Đàm ngược | Bệnh sốt rét do đờm, sốt nhiều, rét ít chóng mặt, nhức đầu, nôn mửa, nhiều đờm, mạch huyền hoạt. |
痰厥 | tán jué | Đàm quyết | Chứng quyết do đờm, có triệu chứng chân tay quyết lạnh, bỗng nhiên ngã ra mê man, miệng chảy đờm dãi, suyễn thở. |
痰喘 | tán chuǎn | Đàm suyễn | Chứng khó thở, nghe thấy khò khè trong bụng vì có đờm. |
痰胎 | tán tāi | Đàm thai | Chứng bụng trướng to như có thai, nhưng không phải có thai do đờm và huyết kết ở tử cung làm kinh bế lại bụng to ra, dùng thuốc trừ đờm chữa mới lành được. |
痰湿 | tán shī | Đàm thấp | Thuỷ thấp không được vận hoá tốt, đình trệ lâu ngày sinh ra đờm thấp . |
痰漱 | tán shù | Đàm thấu | Ho đờm, đờm ra thì ho giảm. |
痰积 | tán jī | Đàm tích | Bệnh vì đờm cản trở, khí không lưu thông được, nước đọng ngưng tụ lại ở lồng ngực, thường xuất hiện các triệu chứng: ngực tức đầy đau, đờm tắc, ho khạc không ra, váng đầu, chóng mặt, trong bụng có khối cứng, họ vướng khó nuốt. |
痰阻肺 络 | tán zǔ fèi luò | Đàm trở phế lạc | Đàm tắc nghẽn trở ở phế, xuất hiện triệu chứng đàm thịnh, khí nghịch, suyễn khái. |
痰泄 | tán xiè | Đàm tiết | Chứng ỉa chẩy vì đờm ngưng kết ở phế, có đặc chưng là khi ỉa lỏng, khi không,chóng mặt, buồn nôn, mạch huyền hoạt, tiểu tiện đỏ, ăn kém. |
痰浊 | tán zhuó | Đàm trọc | Cũng là đờm thấp. |
痰郁 | tán yù | Đàm uất | Uất vì đờm kết, chứng này hễ cử động thì ho suyễn. |
痰壅 | tán yōng | Đàm úng | Đờm úng tắc cản trở lưu thông. |
谈剂 | tán jì | Đạm tễ | Phương thuốc có tác dụng thảm thấp, lợi tiểu. |
谈渗 | tán shèn | Đạm thẩm | Thuốc có vị nhạt, có công dụng thảm thấp, lợi tiểu. |
丹田 | dān tián | Đan điền | Có 3 vị trí có tên là đan điền, dưới rốn gọi là hạ đan điền, giữa 2 vú gọi là trung đan điền, giữa 2 lông mày gọi là thượng đan điền. |
丹毒 | dān dú
| Đan độc | Một loại bệnh của trẻ con, ở da nổi lên những quầng đỏ tươi và nóng, trước phát ở một chỗ, sau lan dần ra nhiều chỗ, khi phát thì thường có hiện tượng sốt, hay khóc, kinh giật không yên. |
丹瘤 | dān liú | Đan lựu | Bướu màu đỏ, do huyết nhiệt ngưng kết mà thành. |
丹天 | dān tiān | Đan thiên | Da trời màu đỏ, thuộc hoả, một danh từ trong vận khí học. |
弹石 | dàn shí | Đàn thạch | Một trong 7 quái mạch, mạch đặt nhẹ tay thì không thấy, ấn tay xuống thì cứng tay như đá đánh vào tay, hiện tượng của thận khí suy kiệt, là mạch chết. |
疸疟 | dǎn nuè | Đản ngược | Bệnh sốt rét, nhưng chỉ sốt không rét, khát nước, ra mồ hôi, cơ thể gầy nhanh. |
疸人 | dǎn rén | Đản nhân | Người bị bệnh vàng da. |
疸热 | dǎn rè | Đản nhiệt | Ruột nóng nhiều làm tiêu hao thuỷ dịch trong ruột. |
檀中 | tán zhōng | Đản trung | (1) Huyệt đản trung (2) Chỗ giữa 2 vú ở vùng ngực nơi chứa tông khí. |
檀中疽 | tán zhōng jū | Đản trung thư | Nhọt mọc ở chỗ giữa 2 vú, chỗ huyệt đản trung. |
刀圭 | dāo guī | Đao khuê | Đồ dùng đong thuốc thời xưa, đựng được 64 hạt gạo nếp. |
刀臁疔 | dāo lián dīng | Đao liêm đinh | Một thứ đinh nhọt mọc hình như lá hẹ màu sắc tím bầm. |
刀伤 | dāo shāng | Đao thương | Vết thương do đâm chém. |
刀晕 | dāo yūn | Đao vựng | Chứng trạng choáng váng. |
桃花疰 | táo huā zhù | Đào hoa chú | Một thứ bệnh thường có ở những người không có chồng, không có vợ, cơ thể cứ gầy mòn mà sắc mặt càng sáng tươi, có khi sốt hoặc ho hoặc nhiều đờm, nhiều mồ hôi, hoặc tiết tinh hoặc bế kinh hoặc nôn máu, chảy máu mũi hoặc ỉa lỏng hoặc ăn nhiều mà gầy, nguyên nhân vì âm hoả ở trong đốt mạnh, làm cho tân dịch bị tiêu hao. |
导引 | dǎo yǐn | Đạo dẫn | Vận động thân thể . |
盗汗 | dào hàn/hán | Đạo hãn | Mồ hôi chỉ ra khi ngủ, không ra khi thức, gọi là mồ hôi trộm. |
导气 | dǎo qì | Đạo khí | Một thủ thuật trong khi châm, tiến kim vào từ từ, rút kim ra từ từ, để dẫn khí . |
导法 | dǎo fǎ | Đạo pháp | Phương pháp thông đại tiện. |
导滞 | dǎo zhì | Đạo trệ | Làm cho lưu thông hết ngưng trệ. |
导滞通 腑 | dǎo zhì tōng fǔ | Đạo trệ thông phủ | Phép tả hạ nhằm khai thông sự tích trệ ở các tạng phủ cơ thể. |
倒经 | dào jīng | Đảo kinh | Trong thời kỳ hành kinh thì huyết đi ngược lên, sinh ra các chứng nôn máu, chảy máu mũi hoặc chảy máu ở mắt tai. |
倒产 | dào chǎn | Đảo sản | Khi đẻ chân thai ra trước. |
倒睫拳 毛 | dào jié quán máo | Đảo tiệp quyền mao | Lông quặm ở mí mắt. |
撘手 | dā shǒu | Đáp thủ | Nhọt sinh ở 2 bên eo lưng. |
得气 | de qì | Đắc khí | Khi châm, bệnh nhân có cảm giác nặng, tức, tê, đau, người |
cầm kim thấy dưới kim như bó chặt lại, thì gọi là đắc khí, là kinh khí đã đến ở dưới kim. | |||
头皮痒 | tóu pí yǎng | Đầu bì dưỡng | Bệnh ngứa da đầu. |
头盖骨 | tóu gài gú | Đầu cái cốt | Xương đầu, hộp sọ. |
头垢 | tóu gòu | Đầu cấu | Cấu bẩn ở trên da đầu, gầu ở da đầu. |
头针 | tóu zhēn | Đầu châm | 1 phương pháp chữa bệnh bằng các châm từng vùng tương ứng với các vùng của vỏ não ở da đầu. |
头骨 | tóu gú | Đầu cốt | Xương đầu, gồm có xương đỉnh đầu, xương trán, xương chẩm, xương thái dương và xương nền sọ, hợp thành hộp sọ, bảo vệ cho não tuỷ. |
头强 | tóu qiáng | Đầu cường | Đầu không cúi ngẩng được. |
头角 | tóu jiǎo | Đầu giác | 2 bên góc trán. |
头摇 | tóu yáo | Đầu dao | Đầu không yên cứ lắc luôn. |
头汗 | tóu hàn | Đầu hãn | Mồ hôi chỉ ra ở đầu. |
头眩 | tóu xuàn | Đầu huyễn | Đầu mắt xây xẩm. |
头颅骨 | tóu lú gú | Đầu lô cốt | Xương đầu. |
头风 | tóu fēng | Đầu phong | Đau đầu do phong hoả, khi đau, khi không, khi có sự xúc động thì đau. |
头痛 | tóu tòng | Đầu thống | Đau đầu, nhức đầu. |
头痛痧 | tóu tòng shā | Đầu thống sa | Đau đầu, đau từ trong não, người bệnh mê man, mắt nhắm, tai điếc, người phù nề. |
头重 | tóu zhòng | Đầu trọng | Đầu nặng như bị bó chặt, khó chịu hơn đau, nguyên nhân do đờm thấp bốc lên. |
头胀 | tóu zhàng | Đầu trướng | Đầu có cảm giác trướng căng khó chịu. |
痘疮 | dòu chuāng | Đầu sang | Bệnh đậu mùa. |
揥针 | tì zhēn | Đề châm | 1 thứ kim trong 9 loại kim châm, thân kim to, mũi kim nhọn sắc, dùng để chữa bệnh ở huyết mạch và bệnh nhiệt. |
揥法 | tì fǎ | Đề pháp | Thủ pháp nắn xương ngoại khoa. |
揥插补 泻 | tì chā bǔ xiè | Đề sáp bổ tả | 1 thủ pháp châm thích, thời xưa gọi là tam tài bổ tả. |
嚏声 | tì shēng | Đế thanh | Tiếng hắt hơi. |
骶骨 | dǐ gǔ | Để cốt | Xương cùng . |
地阁 | dì gé | Địa các | Vùng cằm, phía dưới huyệt thừa tương. |
地道 | dì dào | Địa đạo | Đường mạch ở phía dưới, tức là kinh Túc thiếu âm. |
地气 | dì qì | Địa khí | Khí của đất, tức là khí âm. |
地廓 | dì kuò | Địa quách | Mí trên và dưới mắt.. |
地运 | dì yùn | Địa vận | Sự vận hành của khí tại tuyền (tức là khí làm chủ về nửa cuối năm) |
点眼药 | diǎn yǎn yào | Điểm nhãn dựoc | Thuốc nhỏ mắt. |
点刺 | diǎn cì | Điểm thích | Thủ pháp châm thích, phép châm nhanh. |
颠顶 | diān dǐng | Điên đỉnh | Đỉnh đầu . |
颠顶骨 | diān dǐng gú | Điên đỉnh cốt | Xương đỉnh đầu. |
颠顶风 | diān dǐng fēng | Điên đỉnh phong | Đỉnh đầu đau nhức như dùi đâm . |
癫疾 | diān jí | Điên tật | Bệnh điên (tâm thần phân lập) thường là do đàm và uất trở trắc ở |
tâm bào. | |||
田螺苞 | tián luó bāo | Điền loa bào | Một thứ mụn mọc ở lòng bàn chân lúc đầu mọc một mụn màu vàng, hình như hạt đậu, vừa cứng vừa đau, rồi sau sinh nhiều mụn khác tiếp liền với nhau thành từng đám, chân đau không đạp xuống đất được, lâu thì sưng cả mu bàn chân và phát nóng rét. |
癫风 | diān fēng | Điến phong | Một thứ bệnh ngoại da, do nổi lên từng điểm nhỏ kết thành từng vùng hoặc đỏ hoặc trắng, đỏ gọi là xích điến, trắng gọi là bạch điến. |
电针 | diàn zhēn | Điện châm | Dùng hào châm, châm vào huyệt rồi cho một dòng điện với cường độ thích hợp vào kim. Điện châm có thể áp dụng rộng rãi vào các khoa nội, ngoại, phụ, nhi, ngũ quan và châm tê. |
调和 | tiáo hé | Điều hoà | Phép chữa làm cho mất sự rối loạn giữa bộ phận này với bộ phận khác, ví dụ như điều hoà can vị, điều hoà can tỳ, điều hoà vinh vệ … |
调气 | diào qì
| Điều khí | (1) Phép chữa bệnh để điều hoà sự rối loạn của khí (2) Tác dụng của châm cứu, thở, dưỡng sinh, thuốc, để chữa các chứng khí trệ, khí nghịch, làm cho sự lưu hành của khí được thuận lợi, cũng tức là phép giáng khí, hành khí, lí khí. |
调经 | diào jīng | Điều kinh | Phép chữa bệnh kinh nguyệt không đều. |
调服 | diào fú | Điều phục | Dùng thuốc bột hoà vào thuốc thang để uống. |
调疽 | diào jū | Điều thư | Một thứ nhọt sinh ở ngón tay cái lúc đầu như hạt đậu, dần dần như quả mận tê dại đau buốt đến tận tim, nếu vỡ ra mủ đặc huyết tươi là tốt, mủ đen là rất nguy hiểm. |
调剂 | tiáo jì | Điều tễ | Phương thuốc điều hoà sự bất hoà trong cơ thể. |
调息 | diào xī | Điều tức | Điều hoà hơi thở, như điều hoà hơi thở trong luyện khí công, điều hoà hơi thở để xem mạch. |
丁 | dīng | Đinh | Tên can, thứ 4 trong 10 thiên can, thuộc hành hoả trong ngũ hành, thuộc tạng tâm trong ngũ tạng. |
丁疤 | dīng bā | Đinh ba | Vẩy mụn . |
丁奚疳 | dīng xī gān | Đinh hề cam | 1 loại bệnh cam trẻ em, có đặc trưng là bụng to, cổ bé, mắt vàng, người gầy còm. |
疔疮 | dīng chuāng | Đinh sang | Nhọt mọc cứng rắn, có rễ vào sâu, hình như cái đinh, vì phát ra ở nhiều chỗ khác nhau, nên có nhiều tên gọi khác nhau như diện đinh (phát ở mặt), chỉ đinh (phát ở ngón tay), túc đinh (phát ở chân)… |
疔疮走 黄 | dīng chuāng zǒu huáng | Đinh sang tẩu hoàng | Đinh độc, độc chạy vào trong, xâm phạm vào phần huyết gây nên hiện tượng mê man, mụn đinh sứng lan ra nhanh. |
疔疽 | dīng jū | Đinh thư | Đinh mọc ở 2 bên má. |
颋? | tǐng | Đĩnh | 1 loại bệnh cam. |
停饮 | tíng yǐn | Đình ẩm | Thuỷ ẩm ứ đọng. |
廷孔 | tíng kǒng | Đình khổng | Cửa mình . |
聤耳 | tíng ěr | Đình nhĩ | Tai chẩy nước vàng. |
停水 | tíng shuǐ | Đình thuỷ | Nước ứ đọng. |
停食 | tíng shí | Đình thực | Thức ăn ứ đọng không tiêu hoá được. |
顶骨 | dǐng gú | Đỉnh cốt | Xương đỉnh đầu. |
顶门疽 | dǐng mén jū | Đỉnh môn thư | Nhọt mọc ở phía trước đỉnh đầu, chỗ huyệt Thuợng tinh của mạch Đốc. |
顶心 | dǐng xīn | Đỉnh tâm | Chỗ chính giữa đầu, nơi cao nhất của thân thể. |
涤痰 | dí tán | Địch đàm | Phương pháp quét bỏ ngoan đàm. |
定志 | dìng zhì | Định chí | Làm cho tâm thần bình tĩnh ổn định. |
定风 | dìng fēng | Định phong | Làm hết hiện tượng run, giật, co cứng do phong tà gây nên. |
定喘 | dìng chuǎn | Định suyễn | Làm hết cơn suyễn thở. |
定痛 | dìng tòng | Định thống | Làm hết cơn đau. |
堕胎 | duò tāi | Đoạ thai | Sẩy thai . |
堕药 | duò yào | Đoạ dược | Thuốc phá thai, thuốc gây truỵ thai. |
断乳 | duàn rǔ | Đoạn nhũ | Cai sữa. |
断产 | duàn chǎn | Đoạn sản | Cai đẻ. |
断剂 | duàn jì | Đoạn tễ | Cắt rốn. |
短针 | duǎn zhēn | Đoản châm | Loại kim ngắn . |
短骨 | duǎn gú | Đoản cốt | Loại xương ngắn, như xương ở bàn tay, xương ở bàn chân. |
短气 | duǎn qì | Đoản khí | Thở ngắn gấp mà hơi thở không điều hoà. |
短脉 | duǎn mài | Đoản mạch | Mạch Đoản, mạch đập ngắn không suốt được cả 3 bộ mạch, bộ quan ở giữa thì rõ, bộ thốn ở trên hoặc bộ xích ở dưới không khắp hết, Chủ về bệnh của khí, mạch Đoản mà có lực là khí uất khí trệ, không có lực là tỳ khí phế khí yếu. |
短刺 | duǎn cì | Đoản thích | 1 cách trong 12 cách châm, để chữa bệnh tê nhức xương, cách châm là vừa tiến kim vừa lay kim, châm sâu vào tận xương rồi dùng thủ thuật mổ cò. |
短息 | duǎn xī | Đoản tức | Đoản hơi, hơi thở ngắn yếu. |
夺血 | duó xiě | Đoạt huyết | Mất máu. |
夺剂 | duó jì | Đoạt tễ | Phương thuốc làm cho thông lợi hết bế tắc. |
夺食风 | duó shí fēng | Đoạt thực phong | Chứng ở đầu cuống họng hoặc ở 2 bên cuống lưỡi hoặc ở hàm trên, nổi lên một bọng hoặc 2 bọng huyết, rồi lớn dần lên, đầy tắc cổ họng. |
夺精 | duó jīng | Đoạt tinh | Mất tinh. |
肚痈 | dù yōng | Đỗ ung | Nhọt ở bụng. |
督脉 | dū mài | Đốc mạch | 1mạch trong 8 mạch kỳ kinh, bắt đầu từ chỗ hội âm, theo đường chính giữa xương sống đi lên cổ, vượt qua đỉnh đầu, đến mặt, theo đường chính giữa mặt vào đến lợi răng hàm rồi dừng lại. Trên đường tuần hành thì có liên hệ với tuỷ sống, với não và các kinh dương trong cơ thể. |
独阴 | dú yīn | Độc âm | Âm đơn độc, không có dương, như nói “cô dương bất sinh” dương không có âm thì không sinh ra được “độc âm bất trưởng”, âm không có dương thì không lớn lên được. |
毒疰 | dú zhù | Độc chú | Chứng lao di truyền. |
毒药 | dú yào | Độc dược | Thuốc độc. |
毒药攻 邪 | dú yào gōng xié | Độc dược công tà | Phương pháp sử dụng vị thuốc có độc tính để chữa bệnh. |
毒陷 | dú xiàn | Độc hãm | Chất độc hãm ở trong không thải ra được. |
毒痢 | dú lì | Độc lị | Kiết lị vì nhiễm độc, như bị bệnh sởi, độc không phát ra được, |
hãm vào trong sinh kiết lị có máu mủ. | |||
独语 | dú yǔ | Độc ngữ | Nói lẩm bẩm một mình, hễ thấy người thì không nói nữa. |
毒风 | dú fēng | Độc phong | Mụn lở ở mặt . |
独取寸 口 | dú qǔ cùn kǒu | Độc thủ thốn khẩu | Phương phát xem mạch ở cổ tay, chỉ xem mạch ở một chỗ thốn khẩu cũng có thể biết được sinh lí và bệnh lí của cơ thể. |
颓葫芦 | tuí hú lú | Đồi hồ lô | Sa dạ con nặng, dạ con thoát ra không co vào được. |
颓风 | tuí fēng | Đồi phong | Ngứa bìu dái |
颓疝 | tuí shàn | Đồi sán | Thoát vị bìu, chứng bìu dái sưng cứng to sa xuống đau căng hoặc tê không biết đau ngứa. |
对疔 | duì dīng | Đối đinh | Nhọt mọc ở 2 huyệt Thái dương, ở 2 gò má hoặc ở 2 tai, loại nhọt này rất nặng thường gây sốt rét và tinh thần hoảng hốt. |
对胸痧 | duì xiōng shā | Đối hung sa | Chứng ở trước ngực nổi lên một đường gân cứng hoặc xanh hoặc đỏ hoặc tím hoặc đen. |
对心发 | duì xīn fā | Đối tâm phát | Nhọt mọc ở lưng, chỗ ngang với tim. |
对脐发 | duì qí fā | Đối tề phát | Nhọt mọc ở lưng, chỗ ngang với rốn. |
敦埠 | dūn bù | Đôn phụ | Danh từ vận khí học nói về năm thổ vận thái quá, như các năm giáp là năm thổ vận thái quá. |
臀骨 | tún gú | Đồn cốt | Xương mông. |
顿咳 | dùn ké | Đốn khái | Ho gà. |
顿泄 | dùn xiè | Đốn tiết | Chứng ỉa lỏng, ban ngày thì bình thường, ban đêm thì bụng trướng lên, sôi bụng rất khó chịu, sáng hôm sau ỉa lỏng. |
冬温 | dōng wēn | Đông ôn | Bệnh do cảm khí ôn nhiệt mùa đông. |
冬石 | dōng shí | Đông thạch | Sự biến hoá bình thường của mạch tượng trong mùa đông. |
冬嗽 | dōng sòu | Đông thấu | Chứng ho phát ở mùa đông. |
疼痛 | téng tòng | Đông thống | Đau nhức. |
同化 | tóng huà | Đồng hoá | Sự chuyển hoá từ khí nay sang khí khác, khí yếu sẽ đồng hoá với khí mạnh (danh từ vận khí học) |
同气 | tóng qì | Đồng khí | Cùng 1 khí có tính giống nhau như lục khí trong cơ thể người ta, cũng giống với lục khí của trời đất. |
同病异 治 | tóng bìng yì zhì | Đồng bệnh dị trị | Vì có địa phương, khí hậu, cơ thể người bệnh, hoàn cảnh sinh hoạt … khác nhau . |
童男 | tóng nán | Đồng nam | Nam giới ở tuổi nhi đồng. |
瞳人 | tóng rén | Đồng nhân | Con ngươi, cũng gọi là đồng thần, đồng tử. |
童女 | tóng nǚ | Đồng nữ | Nữ giới ở tuổi nhi đồng. |
同身寸 | tóng shēn cùn | Đồng thân thốn | Thốn của bản thân người đó. Ví dụ một số đồng thân thốn: (1) Đồng thân thốn ở ngón tay giữa, cong ngón tay giữa lại, khoảng cách giữa hai nếp gấp của đốt giữa là một thốn. (2) Đồng thân thốn theo ngón tay cái, bề rộng của ngón tay cái chỗ rộng nhất là một thốn. (3) Đồng thân thốn theo con mắt: khoảng cách từ đầu khoé mắt trong đến khoé mắt ngoài là một thốn. |
瞳神 | tóng shén | Đồng thần | Là con ngươi mắt, cũng gọi là đồng tử, thuỷ luân, đồng nhân. |
童便 | tóng biàn | Đồng tiện | Nước tiểu trẻ con . |
瞳子高 | tóng zi gāo | Đồng tử cao | Mắt nhìn ngược lên, 1 triệu chứng thường xuất hiện trong |
bệnh trúng phong . | |||
冻产 | dòng chǎn
| Đống sản | Sản phụ bị giá lạnh, kinh huyết ngưng trệ, thai không ra được. |
冻疮 | dòng chuāng | Đống sang | Vết loét do giá lạnh. |
冻死 | dòng sǐ | Đống tử | Chết rét. |
洞心 | dòng xīn | Động tâm | Trong tâm lâng lâng trống rỗng như là không có vật gì. |
洞泄 | dòng xiè | Động tiết | Chứng ỉa lỏng do thấp tà gây nên có đặc trưng: người nặng nề, ngực tức, không khát nước, không đau bụng hay hơi đau, đại tiện lỏng, tiểu tiện ít, rêu lưỡi trơn nhờn mạch nhu, cũng gọi là “nhu tiết” hoặc “thấp tả”. |
动气 | dòng qì | Động khí | (1) Chứng khí đông ở vùng rốn.(2) Khí động ở giữa 2 quá thận. |
动脉 | dòng mài | Động mạch | Mạch đến trơn có lực đánh vào ngón tay như hạt đậu, nhịp đập không đều, thường xuất hiện ở người có thai, người bị khiếp sợ, người bị đau nhức. |
戴阳 | dài yáng | Đới dương | Âm ở dưới suy hao không giữ được dương khí, khí dương vượt lên trên mà sinh chứng trạng mặt đỏ, chân lạnh, mạch trầm tế. |
带下 | dài xià | Đới hạ | Khí hư của phụ nữ, ở âm đạo chẩy ra chất nhờn dính, kéo dài liên miên không dứt, có nhiều màu sắc khác nhau và cũng có mùi hôi thối tanh khác nhau. |
带下医 | dài xià yī | Đới hạ y | Thầy thuốc chuyên chữa bệnh phụ khoa, vì bệnh khí hư là phổ biến nhất trong phụ khoa. |
带脉 | dài mài | Đới mạch | 1 mạch trong 8 mạch kỳ kinh, đường mạch này bắt đầu ở chỗ sườn cụt, vòng quanh thân mình 1 vòng như cái dây thắt lưng, nên gọi là mạch đới. |
戴眼 | dài yǎn | Đới nhãn | Mắt trợn ngược lên mà không chuyển động. |
胆 | dǎn | Đởm | 1 phủ trong lục phủ, cũng gọi là phủ kỳ hằng, hình như cái túi, cho nên gọi là túi mật, chứa đựng và phân bố nước mật để giúp cho việc tiêu hoá, có đường kinh là Túc thiếu dương Đởm. |
胆病 | dǎn bìng | Đởm bệnh | Bệnh của đởm, có đặc trưng là đắng miệng, hay thở dài, hay sợ sệt, trong họng vương vướng hay nhổ khạc. |
胆蒸 | dǎn zhēng | Đởm chưng | Một chứng sốt của trẻ em, có hiện tượng mặt trắng nhợt, thần sắc kém. |
胆疸 | dǎn dǎn | Đởm đản | Bệnh do đởm nhiệt, có đặc trưng là miệng đắng. |
胆 | dǎn | Đởm hoàng | Bệnh vàng da do đởm bị, tổn thương lúc đầu vàng ít, dần dần vàng nhiều thêm. |
胆 虚 | dǎn xū | Đởm hư | Đởm yếu, có các triệu chứng: hay ngờ vực, hay than thở, dễ sợ khiếp, tim hồi hộp, hoảng loạn, nóng ngực, khó ngủ. |
胆咳 | dǎn ké | Đởm khái | Ho do đởm, có đặc trưng là khi ho thì nôn ra nước mật, hoặc nước đắng màu xanh . |
胆热 | dǎn rè | Đởm nhiệt | Nhiệt ở đởm, thường có các triệu chứng như ngực sườn đầy tức, miệng đắng, họng khô, nôn mửa nước đắng, choáng đầu hoa mắt, tai điếc, nóng rét qua lại, hoàng đản, hoặc mũi chẩy nước đục. |
胆嗽 | dǎn sòu | Đởm thấu | Chứng ho thuộc đởm, khi ho thì không nằm được. |
胆实 | dǎn shí | Đởm thực | Đởm khí bị uất, xuất hiện các triệu chứng thuộc thực như: ngực đầy tức, dưới sườn trướng đau, miệng đắng, miệng khô, đau ở 2 bên đầu và khoé mắt. |
胆汁 | dǎn zhī | Đởm trấp | Nước mật. |
胆胀 | dǎn zhàng | Đởm trướng | Đởm trướng thì dưới sườn trướng đau, miệng đắng, hay thở dài. |
单按 | dān àn | Đơn án | Khi xem mạch dùng 1 ngón tay để thăm dò kỹ vào một bộ mạch nào đó, gọi là đơn án. |
单行 | dān xíng | Đơn hành | Thuốc chỉ dùng 1 vị để phát huy hiệu năng, như Độc sâm thang chỉ dùng một vị sâm. |
单喉痈 | dān hóu yōng | Đơn hầu ung | Nhọt mọc ở một bên họng. |
单乳蛾 | dān rǔ é | Đơn nhũ nga | Sưng đau một bên amiđan |
单腹胀 | dān fù zhàng | Đơn phúc trướng | Chỉ có bụng trướng to như cái trống còn chân tay bình thường. |
单方 | dān fāng | Đơn phương | Phương thuốc chỉ dùng 1, 2 vị để chuyên chữa vào 1- 2 chứng, công hiệu nhanh. |
当心痛 | dāng xīn tòng | Đương tâm thống | Đau vùng tim. |
当脐痛 | dāng qí tòng | Đương tề thống | Đau vùng rốn. |
螳螂子 | táng láng zi | Đường lang tử | Chứng trẻ con mới sinh trong vòng 1 tháng, khóc không ra tiếng bên mép má sưng cứng không bú được. |
淌泄 | tǎng xiè | Đường tiết | Ỉa tướt, phân sền sệt . |
淌瘕泄 | tǎng jiǎ xiè | Đường hà tiết | Ỉa tướt, phân sền sệt mà trong bụng có khối. |
Thuật ngữ tiếng Trung trong YHCT Vần E | |||
翳 | yì | Ế | Màng che tròng mắt |
噎膈 | yē gé | Ế cách | Ế: có cảm giác vướng khi nuốt. Cách: hung cách bị nghẽn gây tiếng nấc, ăn uống không trôi. |
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN G | |||
加减 | jiā jiǎn | Gia giảm | Dùng phương thuốc có sẵn rồi thêm vị này, bớt vị kia để phù hợp với bệnh. |
加味 | jiā wèi | Gia vị | Dùng phương thuóc có sẵn rồi thêm một ít vị thuốc khác cho phù hợp bệnh. |
痂疥 | jiā jiè | Già giới | Vảy của mụn nhọt . |
痂癞 | jiā lài | Già lại | Bệnh hủi sùi vảy |
茄子疾 | qié zi jí | Già tử tật | Sa dạ con |
假寒 | jiǎ hán | Giả hàn | Bệnh vốn là nhiệt (chân nhiệt) mà lại xuất hiện triệu chứng hàn (giả hàn) do nhiệt kết ở trong, khí dương không thông suốt ra ngoài được, nên tay chân gía lạnh. |
假热 | jiǎ rè | Giả nhiệt | Bệnh vốn là hàn (chân hàn) mà lại xuât hiện triệu chứng nhiệt (giả nhiệt) do hàn khí ở trong, khí dương bị ngăn cách ở ngoài mà xuất hiện các triệu chưng như người sốt nóng, mặt đỏ, tay chân vật vã … |
角弓反 胀 | jiǎo gōng fǎn zhàng | Giác cung phản trương | Chứng đầu gáy cứng, lưng uốn cung như cái cung, thương xuất hiện ở bệnh kinh phong, ở bệnh viêm não, viêm màng não (uốn ván). |
角花 | jiǎo huā | Giác hoa | Cũng là âm tính. |
解表 | jiě biǎo | Giải biểu | Phép làm cho ra mồ hôi để giải trừ tà khí ở bì mao. |
解肌 | jiě jī | Giải cơ | Phép giải trừ tà khí ở phần cơ nhục. |
解痉 | jiě jìng | Giải kính | Phép chữa hết chứng run dật co quắp |
解亦 | jiě yì | Giải diệc | Cơ thể mỏi mệt chân tay rã rời . |
蟹珠 | xiè zhū | Giải châu | Tròng mắt lồi ra như mắt cua |
解毒 | jiě dú | Giải độc | Cách chữa hết ngộ độc. |
解结 | jiě jié | Giải kết | Châm cho tan chỗ huyết mạch ngưng kết. |
解颅 | jiě lú | Giải lô | Chỗ thóp thở không đóng kín. |
蟹眼痧 | xiè yǎn shā | Giải nhãn sa | Chứng mắt lồi ra và đau nhức lên khắp cả đầu. |
解剖 | jiě pǒ | Giải phẫu | Mổ xẻ |
解热 | jiě rè | Giải nhiệt | Phép giải trừ tà để hạ sốt |
解索脉 | jiě suǒ mài | Giải sách mạch | 1 mạch trong 7 quái mạch, biểu hiện mạch khi thưa khi nhặt, nhịp đập rối loạn, báo hiệu bệnh nguy hiểm. |
解暑 | jiě shǔ | Giải thử | Phép giải trừ thử tà, chữa cảm nắng. |
解郁 | jiě yù | Giải uất | Phép làm cho khí hết uất, chữa những thứ bệnh tình chí uất ức. |
间气 | jiān qì | Gián khí | 6 khí phong, hàn, thử, thấp, táo, hoả xoay vòng thay nhau chủ trì từng năm, khí làm chủ nửa năm về trước là khí tư thiên, khí làm chủ nửa năm về sau là khí tại truyến, khí ở 2 bên khí tư thiên và khí tại truyền là gián khí. |
间日疟 | jiān rì nuè | Gián nhật ngược | Sốt rét cách nhật, 2 ngày phát 1 cơn. |
间臓 | jiānzàng | Gián tạng | Bệnh ở tạng mẹ truyền đến tạng con, như bệnh tâm (hoả) truyền đến tỳ (thổ) bệnh tỳ (thổ) truyền đến phế (kim)… |
间甚 | jiān shèn | Gián thậm | Cũng như nặng nhẹ, gián tà nói bệnh ở nông, thậm là nói bệnh ở sâu. |
痫症 | xián zhèng | Giản chứng | Động kinh, bệnh phát ra từng cơn, khi phát thì đột nhiên ngã ra, miệng sùi nước bọt, mắt trợn ngược, tay chân co dật, phát ra tiếng như tiếng dê, tiếng lợn, khi tỉnh lại thì như thường. |
痫厥 | Xián jué | Giản quyết | Động kinh mà hôn mê quyết lạnh. |
肛漏 | gāng lòu | Giang lậu | Lỗ dò hậu môn. |
肛门 | gāng mén | Giang môn | Hậu môn. |
肛门痒 | gāng mén yǎng | Giang môn dưỡng | Ngứa hậu môn. |
肛门痈 | gāng mén yōng | Giang môn ung | Nhọt mọc ở hậu môn. |
降火 | jiàng huǒ | Giáng hoả | Đưa hoả xuống,khi âm hư hoả bốc lên sinh ra các chứng chẩy máu mũi, chảy máu răng, mặt đỏ, nhức đầu …thì phép chữa phải tư âm giáng hoả. |
降气 | jiàng qì | Giáng khí | Đưa khí xuống, khí bốc ngược lên sinh các chứng thở dốc, ho suyễn…thì phép chữa là phải giáng khí. |
降逆下 气 | jiàng nì xià qì | Giáng nghịch hạ khí | Phương pháp chữa khí của phế vị nghịch lên. |
交媾 | jiāo gòu | Giao cấu | Nam nữ giao hợp. |
交骨 | jiāo gú | Giao cốt | Xương mu |
交通心 肾 | jiāo tōng xīn shèn | Giao thông tâm thận | Phép chữa làm cho tâm thận giao thông với nhau, tâm thận không giao nhau thường biểu hiện ra các triệu chứng như: hồi hộp, nóng ngực, mất ngủ, choáng đầu, tai ù, tai điếc, hay quên, đau lưng, mỏi gối … |
咬骨疽 | yǎo gú jū | Giảo cốt thư | Nhọt sưng bằng không có đầu, sinh ở phía ngoài đùi, phát sốt, phát rét, không nóng, đau như dùi đâm, đau nhức gân xương, không co duỗi được, lâu thì có một điểm đỏ sáng, là lúc đã thành mủ. |
咬牙风 | yǎo yá fēng | Giảo nha phong | Chứng họng sưng to như quả trứng gà, họng tắc không thông, nhiều đờm mà suyễn. |
绞痛 | jiǎo tòng | Giảo thống | Đau xoắn, đau quặn. |
绞死 | jiǎo sǐ | Giảo tử | Chết treo cổ. |
绞胀痧 | jiǎo zhàng shā | Giảo trường sa | Cũng là can hoắc loạn. |
甲 | jiǎ | Giáp | Tên can thứ 1 trong 10 thiên can, thuộc hành mộc trong ngũ hành, thuộc đởm phủ trong nội tạng. |
颊 | jiá | Giáp | Má phía trước tai, bên ngoài xương gò má. |
甲肢痈 | jiǎ zhī yōng | Giáp chi ung | Loại ung thư nhọt mọc ở nách thuộc dương chứng. |
颊疡 | jiá yáng | Giáp dương | Nhọt mọc ở má. |
夹口疮 | jiá kǒu chuāng | Giáp khẩu sang | Trẻ con chốc mép (ở mép loét ra có màu trắng). |
颊惊痧 | jiá jīng shā | Giáp kinh sa | Chứng bệnh trẻ con bỗng nhiên đờm sọc lên thở gấp, không nói được, tay chân co dật, bụng trướng đầy. |
颊疮 | jiá chuāng | Giáp sang | Lở má. |
甲错 | jiǎ cuò | Giáp thác | Da dọp vẩy. |
颊肿 | jiá zhǒng | Giáp thũng | Má sưng |
甲疽 | jiǎ jū | Giáp thư | Lở loét ở chỗ móng chân móng tay. |
夹伤 | jiá shāng | Giáp thương | Vết thương vì bị kẹp. |
颊车 | jiá chē | Giáp xa | Vùng giáp xa ở má. |
颊车骨 | jiá chē gú | Giáp xa cốt | Xương hàm. |
颊车痈 | jiá chē yōng | Giáp xa ung | Nhọt ở vùng giáp xa. |
溢饮 | yì yǐn | Giật ẩm | Chứng thuỷ dịch ứ đọng tại các tổ chức dưới da ở thể biểu. |
溢血 | yì xiě | Giật huyết | Chứng xuất huyết |
疥疮 | jiè chuāng | Giới sang | Ghẻ lở (mụn lở). |
疥癣 | jiè xiǎn | Giới tiễn | Hắc lào. |
骱齿 | xiè chǐ | Giới xỉ | Nghiến răng trong khi ngủ. Nguyên nhân do vị nhiệt hay có |
chứng tích (giun sán) gây nên. | |||
角弓反 张 | jiǎo gōng fǎn zhāng | Giốc cung phản trương | Bệnh đầu gáy cứng đau, lưng ưỡn cong về phía sau như cánh cung. |
THUẬT NGỮ TIẾNG TRUNG TRONG YHCT VẦN H | |||
荷叶癣 | hé yè xiǎn | Hà diệp tiễn | Lở ở đầu mặt, chỗ lở hình như lá sen. |
虾游脉 | xiā yóu mài | Hà du mạch | Một trong 7 quái mạch, mạch biểu hiện như con tôm bơi, khí đến thì lờ đờ, khi đi thì nhảy lên rồi mất, báo hiệu bệnh rất nguy. |
苛毒 | kē dú | Hà độc | Độc nặng |
苛疾 | kē jí | Hà tật | Bệnh nặng |
瘕聚 | jiǎ jù | Hà tụ | Trong bụng có khối, khi tụ khi tán không khi tụ khi tán không nhât định |
下阴 | jiǎ jù | Hạ âm | Sinh dục ngoài của nam nữ. |
下膊 | xià bó | Hạ bác | Cẳng tay |
下迫 | xià pò | Hạ bách | Hiện tượng muốn đi đại tiện gấp, nhưng phải rặn nhiều, phân khó ra. |
下哺 | xià bǔ | Ha bộ | Khoảng thời gian vào lúc 4 – 5 giờ chiều. |
下部 | xià bù | Hạ bộ | (1) Sinh dục ngoài của nam nữ. (2) Phần nửa dưới người. |
下膈 | xià gé | Hạ cách | Phía dưới hành cách mô. |
下疳 | xià gān | Hạ cam | Bệnh hạ cam, dương vật sưng loét ngứa đầu, mủ máu nước bẩn chảy ra |
下工 | xià gōng | Hạ công | Thầy thuốc ở trình độ thấp kém. |
下肢 | xià zhī | Hạ chi | Chân, chi dưới. |
夏至 | xià zhì | Hạ chí | Tiết hạ chí, vào khoảng tháng 5 âm lịch, là ngày khí dương trong1 năm đã lên đến tột độ. |
下疰疮 | xià zhù chuāng | Hạ chú sang | Mụn nhọt ở ống chân hoặc tím hoặc đen trông như mắt trâu, khi phá vỡ thì thịt lở loét, mủ nước dầm dề. |
下极 | xià jí | Hạ cực | (1) Hậu môn (2) Chỗ hội âm. |
下淫 | xià yín | Hạ dâm | Tràn đầy chẩy xuống dưới. |
下俞 | xià yú | Hạ du | Huyệt du ở chân. |
下药 | xià yào | Hạ dược | Thuốc xổ. |
下丹田 | xià dān tián | Hạ đan điền | Vùng dưới rốn, nơi mà khi luyện khí công chú ý đưa khí về đó. |
下搭手 | xià dā shǒu | Hạ đáp thủ | Nhọt sinh ở 2 bên vùng eo lưng. |
下陷 | xià xiàn | Hạ hãm | Bị hãm xuống dưới, không lên đúng vị trí được, ví dụ như các trứng sa dạ dầy, sa tử cung, lòi dom … |
下颌骨 | xià hàn gú | Hạ hạm cốt | Xương hàm dưới. |
下横骨 | xià héng gú | Hạ hoành cốt | Xương mu. |
下血 | xià xiě | Hạ huyết | Đại tiện ra máu. |
下气 | xià qì | Hạ khí | (1) Phép đưa khí xuống không cho khí bốc ngược lên (2) Khí ở phía dưới cơ thể .(3) Khí từ trong đường ruột tiết ra (đánh rắm) |
下经 | xià jīng | Hạ kinh | Bộ sách kinh điển thời cổ đại nói về sự biến hoá của bệnh . |
下窍 | xià qiào | Hạ khiếu | 2 khiếu ở dưới, tiền âm và hậu âm. |
下利 | xià lì | Hạ lợi | Ỉa chảy. |
下流 | xià liú | Hạ lưu | Chảy xuống phía dưới |
下痢 | xià lì | Hạ lị | Kiết lị. |
下腭 | xià è | Hạ ngạc | Phía dưới của khoang miệng. |
下元 | xià yuán | Hạ nguyên | Nguyên khí ở phía dưới, chỉ vào thân âm thận dương. |
下乳 | xià rǔ | Hạ nhũ | Phép làm ra sữa, để chữa sản phụ ít sữa hoặc không có sữa. |
夏痿 | xià wěi | Hạ nuy | Chứng bại liệt phát sinh ở mùa hạ. |
下法 | xià fǎ | Hạ pháp | Phép chữa làm cho đi đại tiện, để tống ra vật ứ đọng trong đường ruột. |
下发背 | xià fā bèi | Hạ phát bối | Nhọt phát ở phía dưới lưng. |
下脘 | xià guǎn | Hạ quản | (1) Miệng dưới dạ dầy, môn vị. (2). Huyệt hạ quản. |
下石疸 | xià shí dǎn | Hạ thạch thư | Thứ nhọt cứng rắn như đá, to bằng quả đào quả mận,nổi lên ở 2 bên đầu gối, sắc da như thường, khó tiêu, khó làm mủ, đau nhức, đầu gối khó cử động (một loại u xương) |
下胎法 | xià tāi fǎ | Hạ thai pháp | Phương pháp làm cho ra thai. |
夏嗽 | xià sòu | Hạ thấu | Chứng ho phát ở mùa hạ. |
下体 | xià tǐ | Hạ thể | Phần dưới thân thể. |
下盛 | xià shèng | Hạ thịnh | (1) Nói mạch ở bộ xích thịnh. (2) Tà khí thịnh ở phía dưới. |
下脱 | xià tuō | Hạ thoát | Chứng bệnh vì dâm dục quá độ mà gây nên có triệu chứng nóng hâm hấp, người mệt không muốn ăn, đại tiện lỏng mà đi luôn tiểu tiện trong mà nhiều, mộng tinh, di tinh. |
下水 | xià shuǐ | Hạ thuỷ | Rút nước xuống làm cho xẹp nước. |
下食 | xià shí | Hạ thực | Tiêu thức ăn ngưng đọng. |
下焦 | xià jiāo | Hạ tiêu | Phần dưới của tam tiêu, phạm vi từ dưới dạ dày trở xuống ,bao gồm các tạng can, thận, tiểu |
trường, đại trường, bàng quang. | |||
下消 | xià xiāo | Hạ tiêu | Bệnh đái tháo mà nước tiểu đục, như mỡ, như cao, cũng gọi là chứng thận tiêu . |
下损及 上 | xià sǔn jí shàng | Hạ tổn cập thượng | Bệnh biến do hư tổn từ bộ phận dưới liên luỵ tới bộ phận trên. |
下重 | xià zhòng | Hạ trọng | Phía dưới thân thể nặng nề, trầm trệ không nhẹ nhàng nhanh nhẹn. |
下场垢 | xià cháng gòu | Hạ trường cấu | Đại tiện ra phân lầy nhầy đặc dính. |
下泉 | xià quán | Hạ tuyền | Nước tiểu. |
下死胎 | xià sǐ tāi | Hạ tử thai | Phép chữa đẩy thai đã chết ra. |
下医 | xià yī | Hạ y | Thời xưa chia thầy thuốc thành ba bực thượng y, trung y, hạ y, như nói thượng y chữa khi chữa có bệnh, trung y chữa bệnh mới phát, hạ y chữa khi bệnh đã thành. |
下咽 | xià yàn | Hạ yết | Nuốt xuống khỏi họng. |
鹤顶痧 | hè dǐng shā | Hạc đỉnh sa | Chứng giữa lông mày đỏ sưng đau nhức. |
涸流 | hé liú | Hạc lưu | Danh từ vận khí học chỉ năm thuỷ vận bất cập, ý nói là nguồn nước khô cạn. |
鹤膝风 | hè xī fēng | Hạc tất phong | Chứng phong ống chân teo nhỏ, đầu gối sưng to, như gối con hạc. |
鹤膝风 痰 | hè xī fēng tán | Hạc tất phong đàm | 1 loại lưu đàm phát sinh ở khớp gối tương tự lao khớp gối. |
鹤节 | hè jié | Hạc tiết | Chứng trẻ con gầy róc hết thịt, khớp xương lồi ra hết, như chân con hạc |
赫曦 | hè xī | Hách hi | Danh từ vận khí học, chỉ năm hoả vận thái quá, ý là nói mặt trời sáng rực. |
赫痈 | hè yōng | Hách ung | Nhọt mọc ở huyệt kiến lí. |
核骨 | hé gú | Hạch cốt | Chỗ xương lồi ra như cái hạch, ví dụ như xương mắt cá ngoài ra v.v.. |
核痰 | hé tán | Hạch đàm | Chứng đàm đặc kết lại thành hạch. |
核桃风 | hé táo fēng | Hạch đào phong | Chứng khắp mình nổi lên từng hạt bằng hạt đậu kết liền với nhau thành từng hàng. |
核桃痔 | hé táo zhì | Hạch đào trĩ | Bệnh trĩ có mụn lồi ra như hạt đào. |
颏骨 | hái gú | Hài cốt | Xương cằm. |
颏毒痈 | hái dú yōng | Hài độc ung | Nhọt mọc ở cằm. |
孩儿 | hái ér | Hài nhi | Trẻ mới đẻ. |
海底痈 | hǎi dǐ yōng | Hải để ung | Nhọt mọc ở hội âm. |
咸寒增 液 | xián hán zēng yè | Hàm hàn tăng dịch | Phương pháp sử dụng thuốc có vị mặn lạnh có tác dụng nhuận hạ để chữa chứng táo kết. |
颌下痈 | hàn xià yōng | Hàm hạ ung | Nhọt mọc ở dưới hàm dưới. |
颌脉 | hàn mài | Hàm mạch | Đường mạch ở phía trước cổ dưới cằm. |
颌腮疮 | hàn sāi chuāng | Hàm tai sang | – Nhọt má ở trẻ sơ sinh. – Chứng sạ tai (quai bị). |
颌肿 | hàn zhǒng | Hàm thũng | Sưng cằm . |
陷经 | xiàn jīng | Hãm kinh | Kinh nguyệt bị hãm ở dưới, như băng huyết, rong huyết. |
寒包火 | hán bāo huǒ | Hàn bao hoả | Cơ thể vốn có tích nhiệt,lại bị cảm hàn, hàn bọc ở ngoài, nhiệt bức ở trong, thường thấy ở các bệnh hen suyễn, ho lâu ngày, mất tiếng, đau họng, sưng lơi răng. |
寒包热 哮 | hán bāo rè xiāo | Hàn bao nhiệt háo | Bệnh hen nhiệt gặp lạnh thì phát ra. |
寒包热 哮 | hán bāo rè xiāo | Hàn báo nhiệt suyễn | Bệnh suyễn gặp lạnh thì phát ra. |
寒秘 | hán mì | Hàn bí | Chứng đại tiện bí, do hàn ngưng kết, khí dương ở trong ruột không vận hàn |