Bỏ túi 325 từ vựng tiếng Trung về chủ đề Quân đội, Quân sự

Công ty CP dịch thuật Miền Trung xin giới thiệu trọn bộ 325 từ vựng tiếng Trung về chủ đề Quân đội, Quân sự để quý vị tiện tra cứu khi cần thiết

Đôi nét về Quân đội Nhân Dân Việt Nam

Quân đội Nhân dân Việt Nam là lực lượng chính của Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam. Theo Bộ Quốc phòng Việt Nam, sứ mệnh của quân đội này là “vì độc lập tự do của Tổ quốc, vì chủ nghĩa xã hội, vì hạnh phúc của nhân dân”. Ngày truyền thống là ngày 22 tháng 12 hàng năm. Quân kỳ của Quân đội nhân dân Việt Nam là quốc kỳ Việt Nam có thêm dòng chữ “Quyết thắng” màu vàng ở góc phía trên bên trái. Mười lời thề danh dự của quân nhân Quân đội nhân dân Việt Nam nói rằng Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiệm vụ “không ngừng nâng cao tinh thần yêu nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần quốc tế vô sản, góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội

tu-vung-tieng-trung-ve-quan-doi-quan-su

Bộ đội tiếng Trung là gì

1. Bộ quốc phòng: 国防部  Guófáng bù
2. Bộ trưởng bộ quốc phòng: 国防部长  guófáng bùzhǎng
3. Tổng cục chính trị: 总政治部  zǒng zhèngzhì bù
4. Bộ tổng tham mưu: 总参谋部  zǒng cānmóu bù
5. Tổng cục hậu cần: 总后勤部  zǒng hòuqín bù
6. Bộ tư lệnh quân khu: 军区司令部  jūnqū sīlìng bù
7. Bộ tư lệnh cảnh bị: 警备司令部  jǐngbèi sīlìng bù
8. Bộ tư lệnh hiến binh: 宪兵司令部  xiànbīng sīlìng bù
9. Tổng tư lệnh: 总司令  zǒng sīlìng
10. Tư lệnh: 司令官  sīlìng guān
tu-vung-tieng-trung-ve-chu-de-quan-doi
11. Sĩ quan chỉ huy: 指挥官  zhǐhuī guān
12. Tham mưu trưởng: 参谋长  cānmóu zhǎng
13. Tham mưu: 参谋  cānmóu
14. Phó quan: 副官  fùguān
15. Lục quân: 陆军  lùjūn
16. Hải quân: 海军  hǎijūn
17. Không quân: 空军  kōngjūn
18. Sĩ quan: 军官  jūnguān
19. Sĩ quan lục quân: 陆军军官  lùjūn jūnguān
20. Sĩ quan hải quân: 海军军官  hǎijūn jūnguān
21. Sĩ quan không quân: 空军军官  kōngjūn jūnguān
22. Binh lính: 士兵  shìbīng
23. Lính thủy: 水兵  shuǐbīng
24. Phi công: 飞行员  fēixíngyuán
tu-vung-tieng-trung-ve-chu-de-quan-doi
25. Kế hoạch quốc phòng: 国防计划  guófáng jìhuà
26. Ngân sách quốc phòng: 国防预算  guófángyùsuàn
27. Chi tiêu quốc phòng: 国防开支  guófáng kāizhī
28. Mục tiêu quân sự: 军事目标  jūnshì mùbiāo
29. Can thiệp quân sự: 军事干涉  jūnshì gānshè
30. Căn cứ quân sự: 军事基地  jūnshì jīdì
31. Huấn luyện quân sự: 军事训练  jūnshì xùnliàn
32. Diễn tập quân sự: 军事演习  jūnshì yǎnxí
33. Ngân sách quân sự: 军事预算  jūnshì yùsuàn
34. Kinh phí quân sự: 军事拨款  jūnshì bōkuǎn
35. Học viện quân sự: 军事学院  jūnshì xuéyuàn
36. Quân vụ: 军务  jūnwù
37. Quân nhạc: 军乐队  jūn yuèduì
tu-vung-tieng-trung-ve-chu-de-quan-doi
38. Nhạc tiến quân: 军队进行曲  jūnduì jìnxíngqǔ
39. Quân pháp: 军法  jūnfǎ
40. Kiểm soát quân nhân: 宪兵队  xiànbīng duì
41. Tiền vốn của quân đội: 军队资金  jūnduì zījīn
42. Quân bị: 军备  jūnbèi
43. Hàng quân nhu: 军需品  jūnxū pǐn
44. Xí nghiệp quân nhu: 军需工厂  jūnxū gōngchǎng
45. Nhà máy quốc phòng: 兵工厂  bīnggōngchǎng
46. Vũ khí: 军火  jūnhuǒ
47. Kho vũ khí: 军火库  jūnhuǒ kù
48. Quân lương: 军粮  jūnliáng
49. Quân mã: 军马  jūnmǎ
50. Chó nghiệp vụ của quân đội: 军犬  jūn quǎn
tu-vung-tieng-trung-ve-chu-de-quan-doi
51. Xe quân đội: 军车  jūnchē
52. Quân hiệu: 军号  jūn hào
53. Quân trang: 军装  jūnzhuāng
54. Kỷ luật quân đội: 军纪  jūnjì
55. Chi phí quân sự: 军费  jūnfèi
56. Gia đình quân nhân: 军属  jūnshǔ
57. Tuyển quân: 征兵  zhēngbīng
58. Luật nghĩa vụ quân sự: 征兵法  zhēngbīng fǎ
59. Chế độ nghĩa vụ quân sự: 征兵制  zhēngbīng zhì
60. Nghĩa vụ quân sự: 兵役  bīngyì
61. Nghĩa vụ quân sự: 义务兵役  yìwù bīngyì
62. Chế độ nghĩa vụ quân sự: 义务兵役制  yìwù bīngyì zhì
63. Cán bộ tuyển quân: 征兵人员  zhēngbīng rényuán
64. Tuyển chọn tân binh: 选拔征兵  xuǎnbá zhēngbīng
tu-vung-tieng-trung-ve-chu-de-quan-doi
65. Tòng quân: 服兵役  fú bīngyì
66. Điều kiện tòng quân: 服役条件  fúyì tiáojiàn
67. Tuổi quân: 兵役年龄  bīngyì niánlíng
68. Thời hạn phục dịch: 服役期限  fúyì qíxiàn
69. Tham gia quân đội: 参军  cānjūn
70. Đang làm nghĩa vụ quân sự: 现役  xiànyì
71. Đang làm nghĩa vụ quân sự: 正服现役  zhèng fú xiànyì
72. Ngạch quân dịch dự bị: 预备役  yùbèiyì
73. Doanh trại quân đội: 士兵营房  shìbīng yíngfáng
74. Câu lạc bộ sĩ quan: 军官俱乐部  jūnguān jùlèbù
75. Câu lạc bộ chiến sĩ: 士兵俱乐部  shìbīng jùlèbù
76. Đạn: 子弹  zǐdàn
77. Đạn pháo: 炮弹  pàodàn
bo-doi-tieng-trung-la-gi
78. Lưỡi lê: 刺刀  cìdāo
79. Dao găm: 匕首  bǐshǒu
80. Dao quân dụng: 军刀  jūndāo
81. Bom: 炸弹  zhàdàn
82. Thuốc nổ: 炸药  zhàyào
83. Hơi ngạt: 毒气  dúqì
84. Hơi cay: 催泪毒气  cuīlèi dúqì
85. Mìn: 地雷  dìléi
86. Thủy lôi: 水雷  shuǐléi
87. Xe tăng: 坦克  tǎnkè
88. Xe tăng hạng nặng: 重型坦克  zhòngxíng tǎnkè
89. Xe tăng hạng nhẹ: 轻型坦克  qīngxíng tǎnkè
90. Xe bọc thép: 装甲车  zhuāngjiǎchē
91. Tàu sân bay: 航空母舰  hángkōngmǔjiàn
92. Tuần dương hạm: 巡洋舰  xúnyángjiàn
93. Khu trục hạm: 驱逐舰  qūzhújiàn
94. Tàu hộ tống: 护卫舰  hùwèijiàn
95. Tàu đổ bộ: 登陆艇  dēnglùtǐng
bo-doi-tieng-trung-la-gi
96. Tàu ngầm: 潜艇  qiántǐng
97. Tàu vận tải: 运输舰  yùnshūjiàn
98. Tàu chở quân: 运兵船  yùn bīngchuán
99. Tàu quân nhu: 军需船  jūnxū chuán
100. Tàu cứu viện: 救援艇  jiùyuán tǐng
101. Tàu tuẫn tiễu: 巡逻艇  xúnluó tǐng
102. Ngư lôi: 鱼雷  yúléi
103. Máy bay quân sự: 军用飞机  jūnyòng fēijī
104. Máy bay tác chiến: 作战飞机  zuòzhàn fēijī
105. Máy bay chiến đấu: 战斗机  zhàndòujī
106. Máy bay phản lực chiến đấu: 喷气式战斗机  pēnqì shì zhàndòujī
107. Máy bay hộ tống: 护航战斗机  hùháng zhàndòujī
bo-doi-tieng-trung-la-gi
108. Máy bay ném bom: 轰炸机  hōngzhàjī
109. Máy bay cường kích: 截击机  jiéjí jī
110. Máy bay săn tàu ngầm: 反潜飞机  fǎnqián fēijī
111. Máy bay trinh sát: 侦察机  zhēnchá jī
112. Máy bay trinh sát không người lái: 无人驾驶侦察机  wú rén jiàshǐ zhēnchá jī
113. Máy bay vận tải: 运输机  yùnshūjī
114. Máy bay trực thăng: 直升机  zhíshēngjī
115. Máy bay trực thăng bọc thép: 装甲直升机  zhuāngjiǎ zhíshēngjī
116. Tàu lượn: 滑翔机  huáxiángjī
117. Dù: 降落伞  jiàngluòsǎn
118. Vệ tinh trinh sát: 侦察卫星  zhēnchá wèixīng
119. Tư lệnh tập đoàn quân: 集团军司令  jítuánjūn sīlìng
bo-doi-tieng-trung-la-gi
120. Chính ủy: 政委  zhèngwěi
121. Tư lệnh hạm đội: 舰队司令  jiànduì sīlìng
122. Hạm trưởng: 舰长  jiàn zhǎng
123. Đại đội không quân: 空军大队长  kōngjūn dà duìzhǎng
124. Quân đoàn trưởng: 军长  jūn zhǎng
125. Sư đoàn trưởng: 师长  shīzhǎng
126. Lữ đoàn trưởng: 旅长  lǚ zhǎng
127. Trung đoàn trưởng: 团长  tuán zhǎng
128. Tiểu đoàn trưởng: 营长  yíng zhǎng
129. Đại đội trưởng: 连长  lián zhǎng
130. Trung đội trưởng: 排长  pái zhǎng
131. Tiểu đội trưởng: 班长  bānzhǎng
132. Hạm đội: 舰队  jiànduì
bo-doi-tieng-trung-la-gi
133. Hạm đội tác chiến: 作战舰队  zuòzhàn jiànduì
134. Hạm đội liên hợp: 联合舰队  liánhé jiànduì
135. Hạm đội hộ tống: 护卫舰队  hùwèijiànduì
136. Hạm đội chủ lực: 主力舰队  zhǔlì jiànduì
137. Hạm đội hỗn hợp đặc biệt: 特混舰队  tè hǔn jiànduì
138. Hạm đội đặc phái: 特遷舰队  tè qiān jiànduì
139. Hạm đội huấn luyện: 训练舰队  xùnliàn jiàn duì
140. Lính thủy đánh bộ: 海军陆战队  hǎijūn lù zhànduì
141. Quân y: 军医  jūnyī
142. Bệnh viện lục quân: 陆军医院  lùjūn yīyuàn
143. Bệnh viện hải quân: 海军医院  hǎijūn yīyuàn
144. Bệnh viện không quân: 空军医院  kōngjūn yīyuàn
bo-doi-tieng-trung-la-gi
145. Bệnh viện chung: 总医院  zǒng yīyuàn
146. Bệnh viện dã chiến: 野战医院  yězhàn yīyuàn
147. Bệnh viện hậu phương: 后方医院  hòufāng yīyuàn
148. Bệnh viện hành quân: 随军医院  suíjūn yīyuàn
149. Bệnh viện nơi đóng quân: 驻地医院  zhùdì yīyuàn
150. Vũ khí: 武器  wǔqì
151. Súng trường: 步枪  bùqiāng
152. Súng trường tự động: 自动步枪  zìdòng bùqiāng
153. Súng carbine: 卡宾枪  kǎbīnqiāng
154. Súng trọng liên: 重机枪  zhòng jīqiāng
155. Súng tiểu liên: 冲锋枪  chōngfēngqiāng
156. Súng lục: 手枪  shǒuqiāng
157. Lựu đạn: 手榴弹  shǒuliúdàn
bo-doi-tieng-trung-la-gi
158. Đại pháo: 大炮  dàpào
159. Súng cối: 迫击炮  pò jí pào
160. Pháo dã chiến: 野战炮  yězhàn pào
161. Súng cao xạ: 高射炮  gāoshèpào
162. Phục viên: 复员  fùyuán
163. Quân chính quy: 正规军  zhèngguījūn
164. Quân không chính quy: 非正规军  fēi zhèng guī jūn
165. Quân thường trực: 常备军  chángbèijūn
166. Quân dự bị: 后备军  hòubèijūn
167. Quân chính phủ: 政府军  zhèngfǔ jūn
168. Quân tình nguyện: 志愿军  zhìyuànjūn
169. Quân đánh thuê: 雇佣军  gùyōng jūn
170. Quân viễn chinh: 远征军  yuǎnzhēng jūn
171. Quân đảo chính: 叛军  pàn jūn
bo-doi-tieng-trung-la-gi
172. Quân thảo phạt (trừng trị): 讨伐军  tǎofá jūn
173. Bộ đội: 部队  bùduì
174. Bộ đội tác chiến: 作战部队  zuòzhàn bùduì
175. Bộ đội xung kích: 突击部队  tújí bùduì
176. Bộ đội đi chi viện: 支援部队  zhīyuán bùduì
177. Bộ đội nước ngoài: 外国部队  wàiguó bùduì
178. Vận chuyển quân đội: 部队的运送  bùduì de yùnsòng
179. Tàu thủy chở quân: 部队运输船  bùduì yùnshū chuán
180. Quân nhân: 军人  jūnrén
181. Phong cách quân nhân: 军人风度  jūnrén fēngdù
182. Sĩ khí: 士气  shìqì
183. Quân tịch: 军籍  jūnjí
184. Tuổi quân: 军龄  jūnlíng
bo-doi-tieng-trung-la-gi
185. Mũ lính: 军帽  jūn mào
186. Nghi lễ quân đội: 军礼  jūnlǐ
187. Quân kỳ: 军旗  jūnqí
188. Quân lệnh: 军令  jūnlìng
189. Quân cảng: 军港  jūngǎng
190. Quân khu: 军区  jūnqū
191. Quân khu của tỉnh: 省军区  shěng jūnqū
192. Phân khu của quân độ: i军分区  i jūn fēnqū
193. Quân chủng: 军种  jūnzhǒng
194. Binh chủng: 兵种  bīngzhǒng
195. Bộ đội hàng không: 航空兵  hángkōngbīng
196. Bộ binh: 步兵  bùbīng
197. Bộ binh nhẹ: 轻步兵  qīng bùbīng
bo-doi-tieng-trung-la-gi
198. Bộ binh mô tô: 摩托化步兵  mótuō huà bùbīng
199. Bộ binh cơ giới: 机械化步兵  jīxièhuà bùbīng
200. Bộ đội cơ giới: 机械化部队  jīxièhuà bùduì
201. Kỵ binh: 骑兵  qíbīng
202. Kỵ binh nặng: 重骑兵  zhòng qíbīng
203. Kỵ binh nhẹ: 轻骑兵  qīng qíbīng
204. Pháo binh: 炮兵  pàobīng
205. Pháo binh hạng nặng: 重炮兵  zhòng pàobīng
206. Pháo binh hạng nhẹ: 轻炮兵  qīng pàobīng
207. Lính cao su: 高射炮兵  gāoshèpàobīng
208. Pháo binh dã chiến: 野战炮兵  yězhàn pào bīng
209. Lính thiết giáp: 装甲兵  zhuāngjiǎbīng
210. Lính quân giới: 军械兵  jūnxiè bīng
211. Lính vận tải: 运输兵  yùnshū bīng
bo-doi-tieng-trung-la-gi
212. Công binh: 工兵  gōngbīng
213. Công binh nhẹ: 轻工兵  qīng gōngbīng
214. Lính thông tin: 通信兵  tōngxìnbīng
215. Lính đường sắt: 铁道兵  tiědào bīng
216. Lính y tế: 卫生兵  wèishēng bīng
217. Lính trinh sát: 侦察兵  zhēnchá bīng
218. Bộ đội chiến đấu: 战斗部队  zhàndòu bùduì
219. Bộ đội tinh nhuệ: 精锐部队  jīngruì bùduì
220. Bộ đội chủ lực: 主力部队  zhǔlì bùduì
221. Bộ đội địa phương: 地方部队  dìfāng bùduì
222. Bộ đội độc lập: 独立部队  dúlì bùduì
223. Bộ đội mặt đất: 地面部队  dìmiàn bùduì
224. Bộ đội công binh: 工兵部队  gōng bīng bùduì
225. Bộ đội xe tăng: 坦克部队  tǎnkè bùduì
226. Bộ đội thiết giáp: 装甲部队  zhuāngjiǎ bùduì
227. Bộ đội nhảy dù: 伞兵部队  sǎnbīng bùduì
228. Bộ đội đổ bộ: 登陆部队  dēnglù bùduì
229. Bộ đội hỗn hợp: 混合部队  hùnhé bùduì
bo-doi-tieng-trung-la-gi
230. Bộ đội phòng ngự: 防御部队  fáng yù bùduì
231. Bộ đội thông tin: 通信部队  tōngxìn bùduì
232. Bộ đội vận tải: 运输部队  yùnshū bùduì
233. Bộ đội đặc biệt: 特遷部队  tè qiān bùduì
234. Bộ đội trinh sát: 侦察部队  zhēnchá bùduì
235. Bộ đội ra đa: 雷达部队  léidá bùduì
236. Bộ đội tên lửa: 火箭部队  huǒjiàn bùduì
237. Bộ đội đường sắt: 铁道部队  tiědào bùduì
238. Bộ đội hậu cần: 后勤部队  hòuqín bùduì
239. Bộ đội trị an: 治安部队  zhì’ān bùduì
240. Bộ đội phòng thủ: 卫戍部队  wèishù bùduì
241. Bộ đội biên phòng: 边防部队  biān fáng bùduì
242. Tập đoàn quân: 集团军  jítuánjūn
243. Quân đoàn: 军团  jūntuán
244. Quân đoàn: 军  jūn
245. Binh đoàn: 兵团  bīngtuán
bo-doi-tieng-trung-la-gi
246. Sư đoàn: 师  shī
247. Lữ đoàn: 旅  lǚ
248. Trung đoàn: 团  tuán
249. Tiểu toàn: 营  yíng
280. Đại đội: 连  lián
251. Trung đội: 排  pái
252. Tiểu đội: 班  bān
253. Ra đa: 雷达  léidá
254. Cáng: 担架  dānjià
255. Tên lửa: 火箭  huǒjiàn
256. Hỏa tiễn chống tên lửa: 反导弹火箭  fǎn dǎodàn huǒjiàn
257. Tên lửa vũ trụ: 宇宙火箭  yǔzhòu huǒjiàn
258. Tên lửa chống tăng: 反坦克火箭  fǎn tǎnkè huǒjiàn
259. Tên lửa một tầng: 单级火箭  dān jí huǒjiàn
260. Tên lửa hai tầng: 两级火箭  liǎng jí huǒjiàn
261. Tên lửa ba tầng: 三级火箭  sān jí huǒjiàn
bo-doi-tieng-trung-la-gi
262. Đạn đạo: 导弹  dǎodàn
263. Tên lửa đất đối không: 地对空导弹  dì duì kōng dǎodàn
264. Tên lửa đất đối đất: 地对地导弹  dì duì dì dǎodàn
265. Tên lửa đất đối hạm: 地对舰导弹  dì duì jiàn dǎodàn
266. Tên lửa hạm đối hạm: 舰对舰导弹  jiàn duì jiàn dǎodàn
267. Tên lửa tầm xa: 远程导弹  yuǎnchéng dǎodàn
268. Tên lửa tầm trung: 中程导弹  zhōng chéng dǎodàn
269. Tên lửa tầm gần: 近程导弹  jìn chéng dǎodàn
270. Tên lửa chiến lược: 战略导弹  zhànlüè dǎodàn
271. Tên lửa chiến thuật: 战术导弹  zhànshù dǎodàn
272. Tên lửa bắn chặn: 截击导弹  jiéjí dǎodàn
273. Tên lửa phòng không: 防空导弹  fángkōng dǎodàn
274. Tên lửa vũ trụ: 航天导弹  hángtiān dǎodàn
275. Tên lửa hành trình: 巡航导弹  xúnháng dǎodàn
276. Tên lửa chống tăng: 反坦克导弹  fǎn tǎnkè dǎodàn
bo-doi-tieng-trung-la-gi
277. Tên lửa đạn đạo: 弹道导弹  dàndào dǎodàn
278. Tên lửa đầu đạn hạt nhân: 核弹头导弹  hédàntóu dǎodàn
279. Bom nguyên tử: 原子导弹  yuánzǐ dǎodàn
280. Tên lửa tầm thấp: 低空导弹  dīkōng dǎodàn
281. Tên lửa patriot: 爱国者导弹  àiguó zhě dǎodàn
282. Tên lửa send: 飞毛腿导弹  fēimáotuǐ dǎodàn
283. Tên lửa rắn đuôi kêu: 响尾蛇导弹  xiǎngwěishé dǎodàn
284. Vũ khí thông thường: 常规武器  chángguī wǔqì
285. Vũ khí hóa học: 化学武器  huàxué wǔqì
286. Vũ khí sinh học: 生物武器  shēngwù wǔqì
287. Vũ khí vi trùng: 细菌武器  xìjùn wǔqì
288. Vũ khí nguyên tử: 原子武器  yuánzǐ wǔqì
289. Vũ khí hạt nhân: 核武器  héwǔqì
bo-doi-tieng-trung-la-gi
290. Quân hàm: 军衔  jūnxián
291. Nguyên soái: 元帅  yuánshuài
292. Tướng quân: 将军  jiāng jūn
293. Đại tướng: 大奖  dàjiǎng
294. Thượng tướng: 上将  shàng jiàng
295. Thượng tướng hải quân: 海军上将  hǎijūn shàng jiàng
296. Trung tướng: 中将  zhōng jiàng
297. Thiếu tướng: 少将  shàojiàng
298. Đại tá: 大校  dàxiào
299. Thượng tá: 上校  shàngxiào
300. Trung tá: 中校  zhōng xiào
301. Thiếu tá: 少校  shàoxiào
302. Đại úy: 大尉  dàwèi
303. Thượng úy: 上尉  shàngwèi
304. Trung úy: 中尉  zhōngwèi
305. Thiếu úy: 少尉  shàowèi
306. Thượng sĩ lục quân: 陆军上士  lùjūn shàng shì
bo-doi-tieng-trung-la-gi
307. Trung sĩ lục quân: 陆军中士  lùjūn zhōng shì
308. Hạ sĩ lục quân: 陆军下士  lùjūn xiàshì
309. Binh nhất lục quân: 陆军一等兵  lùjūn yī děng bīng
310. Binh nhì lục quân: 陆军二等兵  lùjūn èrděngbīng
311. Tân binh lục quân: 陆军新兵  lùjūn xīnbīng
312. Thượng sĩ hải quân: 海军上士  hǎijūn shàng shì
313. Trung sĩ hải quân: 海军中士  hǎijūn zhōng shì
314. Hạ sĩ hải quân: 海军下士  hǎijūn xiàshì
315. Thủy binh bậc cao: 上等水兵  shàng děng shuǐbīng
316. Thủy binh bậc 1: 一等水兵  yī děng shuǐbīng
317. Thủy binh bậc 2: 二等水兵  èr děng shuǐbīng
318. Binh nhất hải quân: 海军一等兵  hǎijūn yī děng bīng
319. Binh nhì hải quân: 海军二等兵  hǎijūn èrděngbīng
320. Thượng sĩ không quân: 空军上士  kōngjūn shàng shì
321. Trung sĩ không quân: 空军中士  kōngjūn zhōng shì
322. Hạ sĩ không quân: 空军下士  kōngjūn xiàshì
323. Binh nhất không quân: 空军一等兵  kōngjūn yī děng bīng
324. Binh nhì không quân: 空军二等兵  kōngjūn èrděngbīng
325. Tân binh không quân: 空军新兵  Kōngjūn xīnbīng
bo-doi-tieng-trung-la-gi

Tự hào QĐND Việt Nam

Hình ảnh anh bộ đội Cụ Hồ trong suốt các cuộc kháng chiến giữ nước, chống quân xâm lược giành độc lập cho đất nước đều rất đẹp. Những người lính biểu tượng bằng những hình ảnh là anh giải phóng quân, anh bộ đội Cụ Hồ luôn luôn hiên ngang bất khuất là chỗ dựa cho nhân dân, cho đồng bào cả nước.
Bước vào thời bình, những anh bộ đội Cụ Hồ tiếp tục phấn đấu, rèn luyện để giữ vững được phẩm chất mà Đảng, Bác Hồ đã dạy, rèn giũa trở thành người lính trong quân đội cách mạng chính quy, là biểu tượng cho ý chí, lòng yêu nước nguyện hy sinh dâng hiến máu xương, trái tim, nhiệt huyết, trí tuệ, tuổi trẻ cống hiến xây dựng đất nước.

bo-doi-tieng-trung-la-gi

Quân đội nhân dân luôn gắn bó mật thiết, đồng cam cộng khổ với nhân dân, thực sự là cầu nối vững chắc và tin cậy của chính quyền với nhân dân. Quân đội còn có nhiệm vụ tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của chính quyền, phản bác lại các luận điểm bóp méo, bôi nhọ, không đúng sự thật. Bên cạnh đó, quân đội là một trong các lực lượng nòng cốt trong công tác cứu hộ, cứu nạn, giúp dân phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, xả thân trong hiểm nguy để cứu tính mạng và tài sản của nhân dân. Giải quyết hậu quả chiến tranh bao gồm rà, phá bom mìn, tẩy độc môi trường và các chính sách hậu chiến. Tại những khu vực khó khăn, vùng sâu, vùng xa, quân đội chịu cả trách nhiệm phổ cập giáo dục và chăm sóc y tế với người dân. 

bo-doi-tieng-trung-la-gi

Dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng, mỗi cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam không ngừng rèn luyện, nâng cao bản lĩnh chính trị, tu dưỡng đạo đức người quân nhân cách mạng, năng lực lãnh đạo, chỉ huy, tác chiến, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và sức mạnh chiến đấu toàn diện để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của quân đội; đồng thời, thực hiện đoàn kết chặt chẽ trong nội bộ, đoàn kết trong nước và quốc tế. Trong mọi thời điểm, phải giữ nghiêm kỷ luật, chân thành giúp đỡ lẫn nhau trên cơ sở đường lối, chủ trương, nguyên tắc của Đảng, lợi ích của nhân dân và chức năng, nhiệm vụ của quân đội; trên cơ sở kỷ luật quân đội, tình thương yêu giữa cán bộ và chiến sĩ, giữa cấp trên và cấp dưới để kết thành một khối thống nhất, vững chắc. Trong bất luận hoàn cảnh nào, thực hiện nhiệm vụ gì “cán bộ và chiến sĩ thương yêu nhau như ruột thịt, chia ngọt sẻ bùi. Quân và dân như cá với nước, đoàn kết một lòng, học hỏi, giúp đỡ lẫn nhau”, cũng luôn dũng cảm, tận tụy, mưu trí và sáng tạo, đem hết tinh thần, sức lực, trí tuệ, tài năng, kiên quyết hoàn thành thắng lợi nhiệm vụ trong chiến đấu và mọi mặt công tác như Chủ tịch Hồ Chí Minh đã căn dặn.

bo-doi-tieng-trung-la-gi

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Trung Vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 (Mr. Khương) hoặc 0963.918.438 (Mr. Hùng) để được tư vấn về dịch vụ (có thể bỏ qua bước này)
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: info@dichthuatmientrung.com.vn để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan (có thể scan tại quầy photo nào gần nhất) và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email ( theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD). Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn: 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương: 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương