Lý thuyết và bài tập về Mạo từ “A”, “An”, The”

Mục Lục

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước Noun phrase là gì và cách dùng như thế nào. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về Mạo từ xác định “A” – “An” và không xác định “The”, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

mao-tu-a-an-the

Mạo từ “A”, “An”, The”

Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ đứng trước danh từ và cho biết danh từ ấy nhắc đến một đối tượng xác định hay không xác định.  – Chúng ta sử dụng ‘The’ khi danh từ chỉ đối tượng/sự vật được cả người nói và người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Ngược lại, khi người nói đề cập đến một đối tượng chung hoặc chưa xác định được thì chúng ta dùng Mạo từ bất định A, An.

Các loại mạo từ trong tiếng Anh

cac-loai-mao-tu-trong-tieng-anh

Các loại mạo từ trong tiếng Anh

Có 2 loại Mạo từ chính “Thường Gặp Nhất” trong tiếng Anh:

  • Mạo từ xác định: The
  • Mạo từ bất định: A/An

Cách sử dụng mạo từ

Mạo từ Xác định 

Mạo từ xác định (Definite article) THE được dùng trước một danh từ đã được xác định cụ thể về đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông mà người nói và người nghe/người đọc đều biết họ đang nói về ai hay vật gì.

mao-tu-xac-dinh-the

Mạo từ xác định (Definite article) THE

Example:

  • The man next to Nhi is my friend. (Người đàn ông bên cạnh Nhi là bạn của tôi.) –> cả người nói và người nghe đều biết đó là người đàn ông nào
  • The sun is big. (Mặt trời rất to lớn) —> Chỉ có một trái đất, điều này ai cũng biết

Các trường hợp thông dụng để dụng “The”

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất

The sun (mặt trời); the earth (quả đất), The world (thế giới);

The sun (mặt trời); the earth (quả đất), The world (thế giới);

Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này vừa mới được đề cập trước đó.

I saw a cat.The cat ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa)

I saw a cat.The cat ran away. (Tôi nhìn thấy 1 con mèo. Nó chạy đi xa)

Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.

Example:

  • The girl that I love Cô gái mà tôi yêu
  • The boy that I hit Cậu bé mà tôi đá

Trước một danh từ chỉ một vật riêng biệt

Example:

  • Please give me the dictionary. Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi.

Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất)…. khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.

Example: 

  • The first day Ngày đầu tiên
  • The only moment Khoảnh khắc duy nhất

The + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vật

The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)

The whale is in danger of becoming extinct. (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng.)

The + Danh từ số ít dùng trước một động từ số ít. Đại từ là He / She /It

Example:

  • The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort. Hành khách đi vé hạng nhất trả tiền nhiều hơn để hưởng tiện nghi thoải mái

The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người

Example:

  • The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)

The dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền

Example:

  • The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean

The + họ (ở số nhiều) nghĩa là Gia đình 

Example:

  • The Lan = Gia đình Lan (vợ chồng Lan và các con)

Không được dùng “The” trong các trường hợp:

Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.

Eg:

  • Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Xuan Huong Street (Đường Hồ Xuân Hương)

Khi danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều dùng theo nghĩa chung nhất, chứ không chỉ riêng trường hợp nào.

Eg:

  • I don’t like noodles Tôi không thích mì
  • I don’t like Sundays Tôi chẳng thích ngày chủ nhật

Sau sở hữu tính từ (possessive adjective) hoặc sau danh từ ở sở hữu cách (possessive case) .

Eg:

  • My friend, chứ không nói My the friend
  • The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)

Trước tên gọi các bữa ăn.

Eg:

  • I invited Marry to dinner. Tôi mờ Marry đến ăn tối

– Nhưng:

  • The wedding breakfast was held in a beautiful garden. Bữa tiệc cưới được tổ chức trong một khu vườn xinh đẹp.

Trước các tước hiệu.

Example:

  • President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

Trong các trường hợp dưới đây:

  • Men are always fond of soccer. Đàn ông luôn thích bóng đá.
  • In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)

Mạo từ bất định (A/An)

Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ đếm được số ít. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. 

Mạo từ bất định (A/An)

Mạo từ bất định (A/An)

Eg:

  • A ball is round ( Nghĩa chung, khái quát, chỉ tất cả các quả bóng ) Quả bóng hình tròn

Cách dùng Mạo từ “An”

An‘ được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).

Các từ được bắt đầu bằng các nguyên âm ” a, e, i, o”

Eg:

  • An apple (một quả táo) , an egg (một quả trứng), an orange (một quả cam)

Một số từ bắt đầu bằng “u“:

Eg:

  • An umbrella (một cái ô)

Một số từ bắt đầu bằng “h” câm

Eg:

  • An hour (một tiếng)

Cách dụng Mạo từ “A”

Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Bên cạnh đó, chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h”.

Eg:

  • A year (một năm), A house (một ngôi nhà), a uniform (một bộ đồng phục), …

Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”  phải dùng “A” 

Eg:

  • a university (trường đại học), a union (tổ chức), a eulogy (lời ca ngợi), …·

Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.

Eg: 

  • I get up at a quarter past six. Tôi thức dậy vào lúc 6 giờ 15 phút.

Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).

Eg: 

  • My mother bought a half kilo of oranges. Mẹ tôi mua nửa cân cam.

Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.

Eg:

  • John goes to work three times a week. John đi làm 3 lần một tuần.

Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.

Eg:

  • I want to buy a dozen eggs. Tôi muốn mua 1 tá trứng.

Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.

Eg:

  • My school has a hundred students. Trường của tôi có một trăm học sinh.

Không dùng mạo từ bất định trong các trường hợp

Trước danh từ số nhiều.

– Lưu ý:  A/An không có hình thức số nhiều. Eg:

  • Số nhiều của a dog là dogs 

Trước danh từ không đếm được

Eg:

  • My mother gave me good advice. (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)

Trước tên gọi các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước các tên gọi đó

Eg:

  • I have dinner at 6 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 6 giờ tối)

Tuy nhiên, nếu là bữa ăn đặc biệt nhân dịp nào đó, người ta vẫn dùng mạo từ bất định.

Eg:

  • I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)

Bài tập về mạo từ có đáp án

Bài 1: Chọn đáp án đúng

  1. Danny wanted _____ new bicycle for Christmas a. a          b. an          c. the
  2. Jennifer tasted _____ birthday cake her mother had made. a. a          b. an          c. the
  3. The children have _____ new teacher called Mr. Green a. a          b. an          c. the
  4. All pupils must obey _____ rules a. a          b. an          c. the
  5. Dad turned on _____ radio to listen to _____ news a. a          b. an          c. the
  6. Alex is in Boston studying for _____ MBA a. a          b. an          c. the
  7. The teacher read _____ interesting article from the newspaper. a. a          b. an          c. the
  8. There was _____ huge crowd of people outside the church a. a          b. an          c. the
  9. Julie talked for _____ hour about her school project a. a          b. an          c. the
  10. _____ European expert was invited to speak to the committee a. a          b. an          c. the

Bài 2: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống 1. _________ boys like playing with cars. 2. _________ Amazon is South America’s largest river. 3. I never listen to _________ radio. In fact, I haven’t even got _________ radio. 4. What _________ amazing idea he had yesterday evening. 5. _________ rich should do more to help _________ poor. 6. My dad always liked to go to _________ school. 7. Did you see the film on _________ television or at _________ cinema? 8. There’s half _________ litre of milk left in _________ fridge. 9. _________ Uncle Norman and _________ Aunt Lydia stayed with us over the weekend. 10.Austria was ruled by _________ Habsburgs for many centuries. 11.Dad told us to go to _________ bed at ten. 12.What’s _________ highest mountain on _________ earth? 13.I met _________ few American tourists when I was in Italy. 14._________ earth moves around _________ sun every 365 days. 15._________ Soviet Union was _________ first country to send _________ human being into _________ space. 16.I had to stay in _________ hospital for two weeks in order to recover. 17._________ oranges and apples have a lot of vitamins. 18.This is _________ most wonderful present I’ve ever had. 19._________ President Bush is from Texas. 20. I’m not very hungry. I had _________ big breakfast Bài 3: Điền mạo từ thích hợp hoặc để trống 1. We had ______ very nice meal. ______ cheese was exceptionally good. 2. Are you interested in ______ science or ______ music? 3. They got married but ______ marriage wasn’t very successful. 4. Do you know any of ______ people who live across ______ road? 5. After ______ work the boss usually invites his staff to ______ pub. 6. When mom was ill ______ lot of her friends came to ______ hospital to visit her. 7. Many people hate ______ violence, but they like to watch it in ______ movies. 8. Have you ever visited ______ Madame Tussaud’s in London? 9. ______ life would be difficult without ______ useful machines and gadgets we have today. 10. I’m on ______ night duty this week. 11. I know someone who wrote ______ book about ______ American presidents. 12. ______ World War II ended in 1945. 13. ______ fumes of cars and factories are ______ primary reasons for ______ air pollution. 14. He was ______ unsuccessful musician when he came to this town. 15. Don’t stay in that hotel. ______ beds there are very uncomfortable. 16. The car sped away at ______ hundred km ______ hour. 17. John doesn’t usually go to ______ church on ______ Sundays. 18. He was sent to ______ prison for ______ murder. 19. At ______ beginning of his speech he spoke about ______ tourism in general. 20. We usually go by ______ train, but today we’re taking ______ bus. Bài 4: Điền mạo từ thích hợp vào chỗ trống 1. I went sailing around _____ Lake Geneva 2. I’ve been living in _____ London for six years 3. _____ Danube runs through many European cities 4. Wild horses live in _____ Gobi Desert 5. _____ Pacific Ocean has many different types of fish 6. I love swimming in _____ Mediterranean 7. We spent our holiday on the shore of _____ Lake Windermere 8. _____ Nile is a very beautiful river 9. She stayed in _____ Belgrade for several weeks 10. Her husband comes from _____ California 11. They studied the geology of _____ Sahara Desert 12. They crossed _____ Black Sea by boat 13. He has always wanted to visit _____ Rome 14. She lived in _____ Asia for several years 15. _____ Tuscany has many beautiful cities 16. I spent a year travelling around _____ Europe 17. Her village is near _____ Lake Titicaca 18. Would you like to visit _____ South America? 19. They live near _____ Thames 20. I think _____ Cornwall is a very beautiful part of England

Đáp án bài tập mạo từ

Bài 1:

  1. a
  2. c
  3. a
  4. c
  5. c
  6. b
  7. b
  8. a
  9. b
  10. a

Bài 2: 1.  boys like playing with cars. 2. The Amazon is South America’s largest river. 3. I never listen to the radio. In fact, I haven’t even got a radio. 4. What an amazing idea he had yesterday evening. 5. The rich should do more to help the poor. 6. My dad always liked to go to — school. 7. Did you see the film on  television or at the cinema? 8. There’s half  litre of milk left in the fridge. 9.  Uncle Norman and  Aunt Lydia stayed with us over the weekend. 10. Austria was ruled by the Habsburgs for many centuries. 11. Dad told us to go to  bed at ten. 12. What’s the highest mountain on  earth? 13. I met a few American tourists when I was in Italy. 14. The earth moves around the sun every 365 days. 15. The Soviet Union was the first country to send a human being into  space. 16. I had to stay in  hospital for two weeks in order to recover. 17.  oranges and apples have a lot of vitamins. 18. This is the most wonderful present I’ve ever had. 19.  President Bush is from Texas. 20. I’m not very hungry. I had a big breakfast Bài 3: 1. We had a very nice meal. The cheese was exceptionally good. 2. Are you interested in  science or  music? 3. They got married but the marriage wasn’t very successful. 4. Do you know any of the people who live across the road? 5. After  work the boss usually invites his staff to the pub. 6. When mom was ill a lot of her friends came to the hospital to visit her. 7. Many people hate  violence, but they like to watch it in  movies. 8. Have you ever visited  Madame Tussaud’s in London? 9.  life would be difficult without the useful machines and gadgets we have today. 10. I’m on — night duty this week. 11. I know someone who wrote a book about  American presidents. 12.  World War II ended in 1945. 13. The fumes of cars and factories are the primary reasons for  air pollution. 14. He was an unsuccessful musician when he came to this town. 15. Don’t stay in that hotel. The beds there are very uncomfortable. 16. The car sped away at a hundred km an hour. 17. John doesn’t usually go to  church on  Sundays. 18. He was sent to  prison for  murder. 19. At the beginning of his speech he spoke about  tourism in general. 20. We usually go by  train, but today we’re taking the bus. Bài 4: 1. I went sailing around  Lake Geneva 2. I’ve been living in — London for six years 3. The Danube runs through many European cities 4. Wild horses live in the Gobi Desert 5. The Pacific Ocean has many different types of fish 6. I love swimming in the Mediterranean 7. We spent our holiday on the shore of — Lake Windermere 8. The Nile is a very beautiful river 9. She stayed in — Belgrade for several weeks 10. Her husband comes from — California 11. They studied the geology of the Sahara Desert 12. They crossed the Black Sea by boat 13. He has always wanted to visit — Rome 14. She lived in — Asia for several years 15. — Tuscany has many beautiful cities 16. I spent a year traveling around — Europe 17. Her village is near — Lake Titicaca 18. Would you like to visit — South America? 19. They live near the Thames 20. I think — Cornwall is a very beautiful part of England

Tải ProShow Producer 9 Full Crack Miễn Phí Và Cách Cài Đặt Đơn Giản Nhất 5 Doanh nghiệp làm website ở thủ đô giá cả rất tốt, bảo hành đầy đủ