Present Continuous: Công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước Thì hiện tại đơn là gì. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)  qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

Thì hiện tại  tiếp diễn (Present Continuous) là gì?

The present continuous verb tense indicates that an action or condition is happening now, frequently, and may continue into the future.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) là một các Thì (thời) trong tiếng Anh hiện đại. Thì hoặc thời ở đây là khái niệm chỉ về thời khắc, thời gian gian diễn ra hành động, sự việc. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)

Eg: Scott’s little sister is arriving at the diner two hours late because her roller-derby team, Chicks Ahoy, won the national championships early today. As she is walking into Polly’s Pancake Diner, she is yelling goodbye to her friends outside, and Scott hopes she doesn’t cause a scene since she is always embarrassing him in public. 

Em gái của Scott đến quán ăn muộn hai giờ vì đội bóng patin của cô, Chicks Ahoy, đã giành chức vô địch quốc gia sớm hôm nay. Khi cô ấy đang bước vào Polly’s Pancake Diner, cô ấy đang hét lên từ biệt những người bạn của mình ở bên ngoài và Scott hy vọng cô ấy không gây ra cảnh tượng vì cô ấy luôn làm anh ấy xấu hổ ở nơi công cộng.

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Cong-thuc-thi-hien-tai-tiep-dien

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

1. Câu khẳng định

Công thức S + am/ is/ are+ Ving
–         I + am + Ving –         He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving –         You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving
Ví dụ  I am studying Math now. (Tôi đang học toán.)  He is baking a cake. (Anh ấy đang nướng bánh) – She is talking on the phone. (Cô ấy đang nói chuyện trên điện thoại) –   They are singing a song together. (Họ đang hát cùng nhau một bài hát) –   We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ) –   The cat is playing with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi) –   The kids are watching “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim “Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)

– Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)

– Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)

– Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:

+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)

trường hợp kết thúc 2 nguyên âm + 1 phụ âm, thì thêm ing bình thường, không gấp đôi phụ âm.

+, Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đôi phụ âm. (begin – beginning)

Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen – listening, Happen – happening, enter – entering…

+, Nếu phụ âm kết thúc là “l” thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.

Ví dụ: Travel  : Anh – Anh là Travelling, Anh – Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.

  • Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)

Be careful! I think they are lying. (Cẩn thận đấy! Tôi nghĩ họ đang nói dối)

Câu phủ định

Công thức S + am/are/is + not + Ving
Chú ý (Viết tắt) is not = isn’t are not = aren’t
Ví dụ  I am not cooking dinner. (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)  He is not (isn’t) feeding his dogs. (Ông ấy đang không cho những chú chó cưng ăn) – She is not (isn’t) watching the news with her grandmother. (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)

Câu nghi vấn

a. Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Công thức  Q: Am/ Is/ Are + S + Ving?  A: Yes, S + am/is/are.       No, S + am/is/are + not.
Ví dụ  – Q: Are you taking a photo of me? (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)  A: Yes, I am.  – Q: Is she going out with you? (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)  A: No, she isn’t.

 b. Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Công thức Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?
Ví dụ – What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy) – What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn có các dấu hiệu nhận biết như sau:

Trạng từ chỉ thời gian:  Now: Bây giờ  Right now: Ngay bây giờ  At the moment: Ngay lúc này  At present: Hiện tại  It’s + giờ cụ thể + now (It’s 12 o’lock now)
Trong câu có các động từ như:  Look!Watch! (Nhìn kìa!) VD: Look! A girl is jumping from the bridge! (Nhìn kìa! Cô gái đang nhảy từ trên cầu xuống!)  Listen! (Nghe này!) VD: Listen! Someone is crying! (Nghe này! Ai đó đang khóc.)  Keep silent! (Hãy im lặng) VD: Keep silent! The teacher is saying the main point of the lesson! (Trật tự! Cô giáo đang giảng đến phần chính của cả bài!) –  Watch out! = Look out! (Coi chừng) VD: Watch out! The train is coming! (Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)

Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

cach-dung-hien-tai-tiep-dien

Thì hiện tại tiếp diễn

Sử dụng bình thường

Chức năng 1 Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm nói.
–  My father is watching TV now. (Bố tôi đang xem TV) –  My mom is cooking lunch right now. (Mẹ tôi đang chuẩn bị bữa trưa ngay bây giờ) Hành động “xem TV” và “nấu bữa trưa” đang diễn ra ở thời điểm nói của người nói.
Chức năng 2 Diễn đạt một hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói.
–  My son is quite busy these days. He is doing his assignment. (Dạo này con trai tôi khá là bận. Nó đang phải làm luận án) –  I am reading the book “The thorn bird”. “Làm luận án” hoặc “đọc sách” đang không thực sự diễn ra nhưng vẫn xảy ra xung quanh thời điểm nói. Ý những câu này là hành động đang trong quá trình thực hiện và vẫn chưa làm xong.
Chức năng 3 Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã được lên lịch sẵn.
–  I am flying to Kyoto tomorrow. (Tôi sẽ bay đến Kyoto vào ngày mai) Chuyến bay đã được lên kế hoạch trước nên sử dụng là “am flying”.
Chức năng 4 Mô tả hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này để phàn nàn và được dùng với trạng từ tần suất “always, continually”.
–  He is always coming late. (Anh ta chuyên gia đến muộn) –  Why are you always putting your dirty clothes on the bed? Phàn nàn về việc “đến muộn” và “để quần áo bẩn trên giường”.  
Chức năng 5 Mô tả cái gì đó phát triển hơn, đổi mới hơn
–  The children are growing quickly. –  The climate is changing rapidly. –  Your Korean is improving. Mô tả sự thay đổi của bọn trẻ (“lớn nhanh”), khí hậu (“thay đổi nhanh”) và vốn tiếng Hàn (đang cải thiện).
Chức năng 6 Diễn tả một cái gì đó mới, đối lập với những gì có trước đó
–  Most people are using email instead of writing letters. –  What kind of clothes are teenagers wearing nowadays? Mô tả sự khác biệt của ngày trước – bây giờ.

Sử dụng trong bài thi IELTS

– Mô tả sự thật về một ai đó (chủ yếu là nghề nghiệp) ở Speaking Part 1 và thậm chí cả Part 2 nếu bạn được yêu cầu mô tả về một người bạn yêu mến/ ngưỡng mộ và bạn phải đưa ra thông tin cơ bản về nhề nghiệp của họ.

Ví dụ:

  • Now I am studying very hard to achieve Distinction Degree. (Speaking part 1)
  • Currently I am working as a full-time teacher in Le Quy Don High School, Hanoi. (Speaking part 1)
  • Well, currently my dad is working for a Agriculture and Rural Development Bank. (Speaking part 1/2 – Describe a person that you love/admire the most)

Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn:

1. Want 2. Like 3. Love 4. Prefer 5. Need 6.  Believe 7. Contain 8. Taste 9. Suppose 10. Remember 11. Realize 12. Understand 13. Depend 14.  Seem 15. Know 16. Belong   17. Hope 18. Forget 19. Hate 20. Wish 21. Mean 22. Lack 23. Appear 24. Sound

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. Be careful! The car (go) ………………….. so fast.

2. Listen! Someone (cry) ………………….. in the next room.

3. Your brother (sit) ………………….. next to the beautiful girl over there at present?

4. Now they (try) ………………….. to pass the examination.

5. It’s 12 o’clock, and my parents (cook) ………………….. lunch in the kitchen.

6. Keep silent! You (talk) ………………….. so loudly.

7. I (not stay) ………………….. at home at the moment.

8. Now she (lie) ………………….. to her mother about her bad marks.

9. At present they (travel) ………………….. to New York.

10. He (not work) ………………….. in his office now.

Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

……………………………………………………………………………

2. My/ mother/ clean/ floor/.

……………………………………………………………………………

3. Mary/ have/ lunch/ her/ friends/ a/ restaurant.

……………………………………………………………………………

4. They/ ask/ a/ man/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

……………………………………………………………………………

5. My/ student/ draw/ a/ beautiful/ picture

……………………………………………………………………………

Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng

1. John and Mandy…………. cleaning the kitchen.

2. I …………. reading a book at the moment.

3. It …………. raining.

4. We …………. singing a new song.

5. The children …………. watching TV.

6. My pets …………. sleeping now.

7. Aunt Helen …………. feeding the ducks.

8. Our friends …………. packing their rucksacks.

9. He …………. buying a magazine.

10. They …………. doing their homework.

Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. He (not read)………………………..magazine at present.

2. I (look) ………………………for Christine. Do you know where she is?

3. It (get) …………………… dark. Shall I turn on the light?

4. They (stay)……………………………in Manchester with their friends.

5. They (build)……………………….a new supermarket in the center of the town.

6. Have you got an umbrella? It (start) ……………………… to rain.

7. You (make)…………………………… a lot of noise. Can you be quieter? I am trying to concentrate.

8. Why are all those people here? What (happen)…………………….?

9. Please don’t make so much noise. I (try) ………………… to work.

10. Let’s go out now. It (not rain)………………. any more.

11. You can turn off the radio. I (not listen) …………. to it.

12. Kate phoned me last night. She is on holiday in France. She (have) …………………. a great time and doesn’t want to come back.

13. I want to lose weight, so this week I (not eat) ……………. lunch.

14. Andrew has just started evening classes. He (learn) …………….. German.

15. Paul and Sally have an argument. They (speak) ……………… to each other.

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. Bố mẹ tôi đang tận hưởng kỳ nghỉ hè của họ tại Miami.

…………………………………………………………………………………..

2. Họ đang uống cà phê với đối tác.

…………………………………………………………………………………..

3. Nhìn kìa! Trời bắt đầu mưa!

…………………………………………………………………………………..

4. Họ đang mua một vài chiếc bánh ngọt cho bọn trẻ ở nhà.

…………………………………………………………………………………..

5. Em trai của bạn đang làm gì rồi?

…………………………………………………………………………………..

6. Họ đang đi đâu vậy?

…………………………………………………………………………………..

7. Có phải Peter đang đọc sách trong phòng không?

…………………………………………………………………………………..

8. Bạn nên mang theo một chiếc áo. Trời đang trở lạnh đấy!

…………………………………………………………………………………..

9. Lisa đang ăn trưa ở căng-tin với bạn thân của cô ấy.

…………………………………………………………………………………..

10. Bố tôi đang sửa chiếc xe đạp của tôi.

…………………………………………………………………………………..

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. Andrew has just started evening classes. He  …………….. German.

A. are learning B. is learning C. am learning             D. learning

2. The workers  …………………………..a new house right now.

A. are building B. am building C. is building               D. build

3. Tom ……………………….. two poems at the moment?      

A. are writing B. are writeing C.is writeing                D. is writing

4. The chief engineer ……………………………… all the workers of the plant now.

A. is instructing           B. are instructing C. instructs D. instruct       

5. He  …………………….. his pictures at the moment.

A. isn’t paint                B. isn’t painting C. aren’t painting        D. don’t painting                     

6. We  ………………………….the herbs in the garden at present.

A. don’t plant               B. doesn’t plant C. isn’t planting           D. aren’t planting

7. They …………………… the artificial flowers of silk now?  

A. are………. makeing  B. are……… making C. is……….. making D. is ……….. making                

8. Your father  ………………………….your motorbike at the moment.           

A. is repairing              B. are repairing C. don’t repair             D. doesn’t repair        

9. Look! The man ……………………. the children to the cinema.

A. is takeing                 B. are taking                C. is taking                D. are takeing             

10. Listen! The teacher…………………..a new lesson to us.  

A. is explaining             B. are explaining C. explain                     D. explains  

11. They ………… …….. tomorrow.

A. are coming                B. is coming C. coming D. comes

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. Are you do homework right now?

……………………………………………

2. The children play football in the back yard at the moment.

……………………………………………

3. What does your elder sister doing?

……………………………………………

4. Look! Those people are fight with each other.

……………………………………………

5. Noah is tries very hard for the upcoming exam.

……………………………………………

 

Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

1. is going

2. is crying

3. Is…sitting?

4. are trying

5. are cooking

6. are talking

7. am not staying

8. is lying

9. are traveling

10. is not working

Exercise 2: Viết lại những câu sau dựa vào những từ cho sẵn.

1. My father is watering some plants in the garden.

2. My mother is cleaning the floor.

3. Mary is having lunch with her friends in a restaurant.

4. They are asking a man about the way to the railway station.

5. My student is drawing a (very) beautiful picture.

Exercise 3: Chia động từ “to be” ở dạng đúng

1. are

2. am

3. is

4. are

5. are

6. are

7. is

8. are

9. is

10. are

Exercise 4: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.

1. is not reading

2. am looking

3. is getting

4. are staying

5. are building

6. is starting

7. are making

8. is happening

9. am trying

10. is not raining

11. am not listening

12. is having

13. am not eating

14. is learning

15. are speaking

Exercise 5: Dịch những câu sau sang tiếng Anh có sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

1. My parents are enjoying their summer vacation in Miami.

2. They are drinking coffee with their partners.

3. Look! It is raining!

4. They are buying some cakes for the kids at home.

5. What is your little brother doing?

6. Where are they going?

7. Is Peter reading books in his room?

8. You should bring along a coat. It is getting cold!

9. Lisa is eating in the canteen with her best friend.

10. My father is repairing my bike.

Exercise 6: Khoanh tròn đáp án đúng cho mỗi câu sau.

1. B (Andrew) ​

2. A (The workers)​

3. D (Bỏ dấu “?”)

​4. A​

5. B​

6. D

7. B

​​8. A​​

9. C​​

10. A

​​11. A

Exercise 7: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.

1. do => doing

2. play => are playing

3. does => is

4. fight => fighting

5. tries => trying

 
Tải ProShow Producer 9 Full Crack Miễn Phí Và Cách Cài Đặt Đơn Giản Nhất 5 Doanh nghiệp làm website ở thủ đô giá cả rất tốt, bảo hành đầy đủ