Wonder là gì? Cách sử dụng cấu trúc wonder chuẩn xác

Bài viết này sẽ cùng bạn chia sẽ về từ Wonder, một trong 12 từ đẹp nhất trong tiếng Anh. Bên cạnh giải thích ý nghĩa từ vựng, cấu trúc, cách dùng, chúng tôi cũng sẽ cùng quý vị về các thành ngữ có liên quan

Wonder là gì? 

Wonder là một từ vựng tiếng Anh thông dụng tồn tại ở hai dạng thức danh từ và động từ. Tôi xin trích dẫn định nghĩa chính thức của từ điển cambridge về từ vựng này: 

Từ điển Anh Mỹ định nghĩa: 

1. Ở dạng động từ, Wonder:  to think about things in a questioning and sometimes doubting way (suy nghĩ về mọi thứ theo cách nghi ngờ và hơi nghi ngờ) 

cach-dung-wonder

Don’t you ever wonder if she’s happy? (Bạn có bao giờ tự hỏi liệu cô ấy có hạnh phúc không?)

2. Ở dạng danh từ: Wonder – a feeling of great surprise and admiration, or someone or something that causes such feelings (một cảm giác vô cùng ngạc nhiên và ngưỡng mộ, hoặc ai đó hoặc thứ gì đó gây ra cảm giác như vậy)

VD: People simply stared at her in wonder. (Mọi người chỉ đơn giản nhìn cô chằm chằm)

      If you didn’t study, no wonder you failed the the test (Nếu bạn không học thì việc bạn trật kỳ thi là không có gì ngạc nhiên)

Xem thêm dịch thuật tại Hòa Bình

Từ điển Anh Anh định nghĩa:

1. Wonder is a feeling of great surprise and admiration caused by seeing or experiencing something that is strange and new (một cảm giác vô cùng ngạc nhiên và ngưỡng mộ khi nhìn thấy hoặc trải nghiệm điều gì đó kỳ lạ và mới mẻ)

The boys gazed in wonder at the shiny red Ferrari (Các chàng trai nhìn chằm chằm vào chiếc Ferrari màu đỏ sáng bóng)

2. Wonder is an object that causes a feeling of great surprise and admiration (một đối tượng gây ra cảm giác ngạc nhiên và ngưỡng mộ lớn)

With all the wonders of modern technology, why has no one come up with a way to make aircraft quieter? (Với tất cả những điều kỳ diệu của công nghệ hiện đại, tại sao không có ai nghĩ ra cách làm cho máy bay yên tĩnh hơn?)

3.  Wonder isan extremely useful or skilful person: (một người cực kỳ tài giỏi hoặc khéo léo:)

vi-du-cach-dung-wonder-2

Our new babysitter’s a wonder – she’ll come at very short notice and the kids love her (Người giữ trẻ mới của chúng tôi là một thiên tài – cô ấy dỗ những đứa trẻ rất nhanh và những đứa trẻ yêu cô ấy)

I wonder if là gì?

Wonder if có thể dịch ra một số nghĩa như: thắc mắc rằng…, tự hỏi là.., muốn biết là,…, thường được sử dụng trong những câu mời lịch sự. Tùy vào ngữ cảnh thì ta sẽ dịch Wonder if khác nhau.

cach-su-dung-wonder I wonder if you could tell me more about her? Tôi không biết là bạn có thể nói thêm cho tôi về cô ấy không? I was wondering if you’d like to come to my house this Sunday? Không biết bạn có muốn tới nhà tôi vào Chủ Nhật tuần này không?

Cách sử dụng câu trúc wonder

Như các bạn đã thấy ở trên, cấu trúc Wonder if được dùng trong các câu mời. Wonder if được đặt ở đầu câu, trước một lời đề nghị, yêu cầu để khiến lời đề nghị lịch sự và trang trọng hơn. Những câu đề nghị cũng thường ở dạng lịch sự (would like, might, could,…)

Ngoài ra, whether có thể dùng để thay thế cho if.

Ví dụ:

I wonder if/whether you guys would like to join the party? Liệu các bạn có muốn tham gia buổi tiếc không? I wonder if I might have a drink? (= May I have a drink?) Liệu tôi có thể có một đồ uống không?

Trong các trường hợp trang trọng, ta chia động từ wonder ở thì quá khứ tiếp diễn.

Ví dụ:

cach-dung-wonder-4

I was wondering if/ whether you could lend me your laptop? (Không biết là bạn có thể cho tôi mượn laptop không?)

We were wondering if/whether you might give us more information. Liệu bạn có thể cho chúng tôi thêm thông tin không? Xem thêm: Tổng hợp về cấu trúc if (whether) trong tiếng Anh 3. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Wonder If trong tiếng Anh Các bạn cần phân biệt được cấu trúc Wonder if và động từ Wonder khi đứng lẻ.

Còn khi đi với if hoặc whether thì cấu trúc Wonder if mang nghĩa đề nghị hay yêu cầu.

Ví dụ:

Your parents are wondering where you are. Bố mẹ cậu đang thắc mắc cậu ở đâu đấy. I’ve been wondering about (= considering) going to Paris. Tớ đang cân nhắc việc đi đến Paris. Will this cake be big enough for four, I wonder? Chiếc bánh này có đủ cho 4 người không ta, tôi tự hỏi?

Cấu trúc wonder trong câu gián tiếp

 Câu Hỏi Yes/No:

​ Động từ tường thuật sử dụng: ask, wonder, want to know
​Thêm if/whether sau động từ tường thuật

S + asked (sb) / wondered / wanted to know + if/whether + Clause

Ví dụ:
  • ​“Do you love camping?, Nam asked.
  •  ​Nam asked me if I loved camping.
Chú ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “or not” thì trong câu gián tiếp bắt buộc dùng “whether”.
​Ví dụ:
  • ​“Does Lan like apple or not?”, he asked.
  •  ​He wondered whether Lan liked apple or not.

Câu Hỏi Wh- Questions:

​Động từ tường thuật thường sử dụng: ask, wonder, want to know
​Sau động từ tường thuật là từ để hỏi và mệnh đề (lùi thì nếu cần thiết) không đảo ngữ

S+ asked (sb) / wondered/ wanted to know + Wh-word + S+ V (thì)

​Ví dụ:
  •  ​“How do you go to school?”, my teacher asked.
  •  ​My teacher wanted to know how I went to school.

Câu Mệnh Lệnh Gián Tiếp Trong Tiếng Anh

​Khẳng định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + to V

​Ví dụ: 
  • ​“Turn down the music, please.”, he said.
  •  ​He told us to turn down the music
​Phủ định:

S + asked/ told/ required/ requested/ demanded + O + not + to V

​Ví dụ:
  • ​​“Don’t smoke in this room.”, she said to Nam.
  •  ​She told Nam not to smoke in that room.
Khi câu trực tiếp mang nghĩa ra lệnh, ta dùng động từ tường thuật order:

order sb to do st

​Ví dụ:
  •  ​He said to me angrily: “Go out!”
  •  ​He ordered me to go out.

Các thành ngữ với Wonder trong tiếng Anh

I wonder how I wonder why là gì? I wonder how I wonder why: Tôi tự hỏi làm thế nào,hỏi tại sao

Wonder of wonders: A happening, an event, a pleasing circumstance, results beyond one’s wildest dream or expectation:( Một sự kiện xảy ra, một sự kiện, một hoàn cảnh làm hài lòng, kết quả vượt ra ngoài giấc mơ hay mong đợi điên rồ nhất ). Câu này tôi thì thích dịch là kỳ tích của kỳ tích Gutless wonder: One who lacks guts or courage; a coward. (Một người thiếu can đảm hoặc can đảm; một kẻ hèn nhát) One-hit wonder: A musical performer or musical group known for a single hit song, especially after failing at later attempts at success. ( Một nghệ sĩ biểu diễn âm nhạc hoặc nhóm nhạc được biết đến với một bài hát thành công, đặc biệt là sau khi thất bại ở những nỗ lực sau này thành công.) Nine day wonder: Something that generates interest for a limited time and is then abandoned (Một cái gì đó tạo ra sự quan tâm trong một thời gian giới hạn và sau đó bị bỏ quên). Small wonder: An event or fact whose cause or rationale is not difficult to discern; (Một sự kiện hoặc thực tế có nguyên nhân hoặc lý do không khó để nhận ra;)

Xem thêm con dấu tiếng Anh là gì, đóng dấu tiếng Anh là gi?

 
Tải ProShow Producer 9 Full Crack Miễn Phí Và Cách Cài Đặt Đơn Giản Nhất 5 Doanh nghiệp làm website ở thủ đô giá cả rất tốt, bảo hành đầy đủ