Noun phrase là gì và cách dùng như thế nào

Bài viết này là bài viết nằm trong chuỗi bài viết  chuyên đề học ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Đây là bài tiếp nối chủ đề cấu trúc câu tiếng Anh cơ bản, chúng tôi khuyến khích quý vị đọc bài trước và bài liền kề tiếp theo để mạch kiến thức được liên tục

Noun phrase (Cụm danh từ) là gì?

A noun phrase, or nominal (phrase), is a phrase that has a noun (or indefinite pronoun) as its head or performs the same grammatical function as a noun. … Noun phrases often function as verb subjects and objects, as predicative expressions and as the complements of prepositions

Cụm danh từ (noun phrase)

Cụm danh từ (noun phrase)

Cụm danh từ (noun phrase) là một nhóm từ trong đó có một danh từ chính (HEAD) và các bổ nghĩa (MODIFIERS) đứng xung quanh để bổ nghĩa cho nó.

Ví dụ:

    • People: the soldier, my cousin, dopey Alan, the lawyer with the big nose
    • Animals: that aardvark, one rat, a shark, funny Mickey
    • Places: the house in the corner, inner London, dirty factory, no shelter
    • Things: this table, our London Bridge, the sharp chisel, that nitrogen, last month, an inch, her cooking
    • Ideas: utter confusion, some kindness, your faith, the Theory of Relativity, a joy

Cấu trúc cụm danh từ:

Cấu trúc của một cụm danh từ thường có những thành phần như sau:

bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau

– Bổ ngữ đứng trước danh từ chính có thể là Mạo từ (Article), Từ định lượng (Qualifiers), Danh từ, đại từ sở hữu (Possessive Nouns/Pronouns); Tính từ; Phân từ (V-ing hoặc V3/-ed).

  • Ví dụ: a nice house (pronouns): danh từ chính là house, được bổ nghĩa bởi tính từ nice và mạo từ a

– Danh từ chính có thể là danh từ đếm được, danh từ không đếm được, danh từ số ít, danh từ số nhiều.

– Bổ ngữ đứng sau danh từ chính có thể là Cụm giới từ, cụm động từ…

  • Ví dụ: the tall girl standing in the corner (cô gái cao cao đứng ở trong góc)

Các thành phần trong cụm danh từ:

Các bổ ngữ phía trước danh từ

a. Từ hạn định (Determiner)

– Mạo từ (Articles): Trong cụm danh từ, mạo từ thường đứng ở đầu.

Mạo từ (Articles)

Mạo từ (Articles)

  + Mạo từ xác định the

  • Ví dụ: the United States, the Universe, the Earth, the Moon, the man over there, …

   + Mạo từ không xác định a/an: dùng mạo từ “an”: với các từ bắt đầu là nguyên âm (u, e, o, a, i), mạo từ “a”: với các từ bắt đầu là phụ âm (t, f, d, h, j, k, …)

  • Ví dụ: a man, a woman, a book, a store, …

– Từ chỉ số lượng, định lượng (Qualifiers ): Trong cụm danh từ, từ chỉ số lượng thường đứng sau mạo từ, còn nếu không có mạo từ thì nó đứng đầu cụm danh từ.

Từ chỉ số lượng, định lượng (Qualifiers )

Từ chỉ số lượng, định lượng (Qualifiers )

Lưu ý: một số từ chỉ định có thể đứng trước mạo từ nhưall, both, half,và các bội từ như twice, double, three times

– Sở hữu cách hoặc tính từ sở hữu (Possessive Nouns/ Adjective):

(Possessive Nouns/ Adjective)

(Possessive Nouns/ Adjective)

   + Possessive nouns (sở hữu cách): là thêm ′s vào phía sau danh từ sở hữu.

  • Ví dụ: The man’s wallet, Susan’s cats (chiếc ví của người đàn ông, mèo của Susan)

   + Possessive adjective (tính từ sở hữu): my, your, his, her, our, their, its

  • Ví dụ: my school, her bag (trường của tui, túi của cô ta)

b. Bổ ngữ (Modifier) 

– Tính từ (Adjective): Tính từ thường đứng trước danh từ chính, và nhiệm vụ của tính từ là bổ nghĩa cho danh từ chính.

Tính từ (Adjective)

Tính từ (Adjective)

Ví dụ:

  • A beautiful girl (một cô gái đẹp)
  • A long distance (một quãng đường dài)
  • Many young students (nhiều sinh viên trẻ)

– Phân từ (Participles):

Phân từ (Participles)

Phân từ (Participles)

 

Vị trí của các phân từ trong cụm danh từ cũng giống như tính từ, đều được dùng để bổ nghĩa cho danh từ chính. Có hai dạng phân từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ: Phân từ hiện tại (V-ing) và phân từ quá khứ (V3/-ed)

   + Dùng Phân từ hiện tại V-ing: khi nói đến bản chất của sự vật, hay sự việc đang diễn ra.

  • Ví dụ: an interesting film (1 bộ phim hay), the barking dog (1 con chó đang sủa)

   + Dùng phân từ quá khứ V3/-ed: khi nói đến cảm giác của sự vật, hay sự vật được/ bị tác động

  • Ví dụ: a well-trained dog (1 con chó được huấn luyện tốt). a broken heart (1 trái tim tan vỡ)

Các bổ ngữ phía sau danh từ

Các bổ ngữ phía sau danh từ có thể là một cụm từ (phrase) hoặc một mệnh đề (clause)

a. Cụm từ (Phrase)

– Cụm giới từ (Preposition phrases): Cụm giới từ là cụm từ bắt đầu bằng một giới từ, cụm giới từ đứng sau danh từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ:

  • A man with black hair (Người đàn ông có mái tóc đen)
  • The dog behind the fence (Con chó phía sau hàng rào)

– Cụm phân từ (Participle phrases)

   +Cụm phân từ hiện tại: thường bắt đầu bằng V-ing, cụm Phân từ hiện tại xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động

Ví dụ:

  • The man standing over there (the man who is standing over there)
  • The dog lying on the ground (the dog which is lying on the ground)

   + Cụm phân từ quá khứ: thường bắt đầu bằng V3/-ed, cụm phân từ quá khứ xuất hiện khi rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động.

Ví dụ:

  • The book sent to me (The book which is sent to me)
  • The house built (The house which was built)

b. Mệnh đề (Clause)

Mệnh đề tính từ hay còn gọi là mệnh đề quan hệ (adjective clause), được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó.

Ví dụ:

  • The girl who you talked to is my girlfriend.(Cô gái mà anh đã nói chuyện là bạn gái của tôi)
  • The book that you sent me yesterday is my favorite novel.(Quyển sách bạn đưa tôi hôm qua là cuốn tiểu thuyết yêu thích của tôi)

Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa.

Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP. Bạn hãy ghi nhớ những chữ cái này, nó sẽ vô cùng hữu ích khi bạn gặp phải những bài tập sắp xếp phức tạp. Vậy OpSACOMP là gì?

OpSACOMP là gì

OpSACOMP là gì

Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…

Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…

Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…

Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….

Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…

Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…

Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.

Ví dụ: Sắp xếp cụm danh từ gồm a /leather/ handbag/ black

Ta thấy xuất hiện các tính từ:

– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)

– black chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a black leather handbag.

Một ví dụ khác: car / black / big / a

Các tính từ bao gồm:

– Tính từ to, lớn (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe oto (Car)

– Tính từ đen (black) chỉ màu sắc (Color)

Vậy theo trật tự OpSACOMP, cụm danh từ trên sẽ được sắp xếp theo vị trí đúng là: a big black car.

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về noun phrase. Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo phân biệt cách dùng quán từ “A”, “An” và “The”

Tải ProShow Producer 9 Full Crack Miễn Phí Và Cách Cài Đặt Đơn Giản Nhất 5 Doanh nghiệp làm website ở thủ đô giá cả rất tốt, bảo hành đầy đủ