Thành thạo Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) trong 5 phút

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước Thì tương lai gần. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

Định nghĩa thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) là một các Thì (thời) trong tiếng Anh hiện đại. Tiếng Anh có tổng cộng 12 thì cơ bản và thì tương lai hoàn thành là một thì khá quan trọng và thường dùng. Thì hoặc thời ở đây là khái niệm chỉ về thời khắc, thời gian gian diễn ra hành động, sự việc. 

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

The future perfect is a verb tense used for actions that will be completed before some other point in the future.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) được dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.

The future perfect tense is for talking about an action that will be completed between now and some point in the future. Imagine that your friend Linda asks you to take care of her cat for a few days while she goes on a trip. She wants you to come over today at noon so she can show you where to find the cat food and how to mash it up in the bowl just right so that Fluffy will deign to eat it. But you’re busy this afternoon, so you ask Linda if you can come at eight o’clock tonight instead.

Thì tương lai hoàn thành là để nói về một hành động sẽ được hoàn thành từ bây giờ đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Hãy tưởng tượng rằng người bạn Linda của bạn yêu cầu bạn chăm sóc con mèo của cô ấy trong vài ngày khi cô ấy đi du lịch. Cô ấy muốn bạn đến vào buổi trưa hôm nay để cô ấy có thể chỉ cho bạn nơi để tìm thức ăn cho mèo và cách nghiền chúng trong bát vừa phải để Fluffy có thể bắt đầu ăn. Nhưng chiều nay bạn bận, nên bạn hỏi Linda xem liệu bạn có thể đến lúc tám giờ tối nay không.

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức thì tương lai hoàn thành

Công thức thì tương lai hoàn thành

Công thức thì tương lai hoàn thành

Câu khẳng định

S + will + have + PII

Ví dụ cụ thể: 

She will have finished his homework by the end of this day. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy vào cuối ngày.)

She will have finished his homework by the end of this day. (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà của anh ấy vào cuối ngày.)

  • She will have washed 200 glasses by 5 o’clock this morning. (Cho tới 5 giờ sáng nay thì cô ấy sẽ rửa được 200 cốc thủy tinh.)

Câu phủ định

S + will + not + have + PII

Lưu ý: will not = won’t

Ví dụ:

  • She won’t have spent all her money buying a new motorbike. (Cô ấy sẽ không dành tất cả tiền của mình để mua 1 chiếc xe máy mới)
My mother won’t have come home by 12 pm this evening because of works. (Mẹ tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 12h tối nay vì bận công việc.)

My mother won’t have come home by 12 pm this evening because of works. (Mẹ tôi sẽ vẫn chưa về nhà vào lúc 12h tối nay vì bận công việc.)

Câu câu hỏi

Will + S + have + PII?

Trả lời:

Yes, S + will/ No, S + won’t

Ví dụ:

  • Will you have bought a new pencil? (Bạn sẽ mua 1 chiếc bút chì mới?)

         Yes, I will./ No, I won’t.

  • Will she have studied in Japan? (Cô ấy sẽ học ở Nhật Bản?).

         Yes, she will./ No, she won’t.

Cách dùng thì tương lai hoàn thành

Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai.

He will have arrived at the company by 10.AM (Anh ta sẽ có mặt ở công ty lúc 10 giờ sáng)

He will have arrived at the company by 10.AM (Anh ta sẽ có mặt ở công ty lúc 10 giờ sáng)

=> Hành động có mặt ở công ty sẽ được hoàn thành trước thời điểm được xác định trong tương lai 10 giờ sáng.

  • By the time of July, I will have completed my report. (Cho tới tháng 7, tôi sẽ phải hoàn thành bài báo cáo của mình)

=> Việc hoàn thành bài báo cáo sẽ được hoàn thành trước 1 thời điểm tháng 7 trong tương lai.

2. Dùng để diễn đạt 1 hành động hoặc sự việc hoàn thành trước 1 hành động hoặc sự việc trong tương lai

When you come back, she will have cleaned this office. (Khi bạn quay lại, cô ấy sẽ dọn xong văn phòng này.

When you come back, she will have cleaned this office. (Khi bạn quay lại, cô ấy sẽ dọn xong văn phòng này.

=> Hành động dọn dẹp văn vòng sẽ được hoàn thành trước hành động bạn quay lại

  • will have made the breakfast before the time you come tomorrow. (Bữa sáng sẽ được làm trước khi bạn đến vào ngày mai)

=> Hành động làm bữa sáng sẽ hoàn thành trước hành động bạn đến (khi bạn đến là sẵn sàng ăn rồi)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

Chắc hẳn các bạn học ngoại ngữ đều biết, dấu hiệu nhận biết các thì trong tiếng Anh cực kì quan trọng và cần thiết phải không nào. Hãy cùng Step Up tìm hiểu dấu hiệu nhận biết về thì tương lai hoàn thành nhé.

 By + thời gian trong tương lai

By 10 p.m, She will have finished her homework.

By 10 p.m, She will have finished her homework.

(Trước 10 giờ tối,Cô ấy sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà)

2. By the end of + thời gian trong tương lai

By the end of June, I will have finished my course.

By the end of June, I will have finished my course.

(Cho tới cuối tháng 6, tôi sẽ kết thúc khóa học của mình)

3. By the time

  • By the time her father is fifty-five, he will have retired.

(Cho tới khi bố của cô ấy 55 tuổi, bố cô ấy sẽ nghỉ hưu)

4. Before + thời gian trong tương lai

  • Before 11 o’clock this morning, I will have started my project

(Trước 11 giờ sáng nay, tôi sẽ phải bắt đầu dự án của mình)

Phân biệt thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn

Trong ngoại ngữ, những thì tương lai đã gây ra rất nhiều sự nhầm lẫn cho các bạn học sinh. Đặc biệt các bạn bị mất gốc tiếng Anh. Với những cấu trúc rắc rối cũng như phức tạp, các dấu hiệu gần như là giống nhau đã khiến cho phần lớn số học sinh thất bại trong các bài kiểm tra. Đặc biệt là cặp thì tương lai hoàn thành & thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. 

Cấu trúc

  Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Khẳng định S + shall/will + have + PII S + shall/will + have been  + Ving
Phủ định S + shall/will not + have + PII S + shall/will not + have been   + Ving
Nghi vấn Shall/Will + S + have + PII ? Shall/will +S+  have been + Ving ?

Cách sử dụng

Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
1. Diễn tả một hành động trước một thời điểm trong tương lai

Ví dụ: We will have paid the loan by July. /Chúng tôi sẽ trả nợ xong tiền vay trước tháng 7.

2. Diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: You will have spoken English well when you are my age. / Bạn sẽ nói được tiếng Anh giỏi khi bạn ở tuổi của tôi.

1.  Diễn tả một hành động đã xảy ra và tiếp diễn được một thời gian so với một thời điểm khác trong tương lai:

Ví dụ: By the end of this year I will have been learning French for 5 Years.

Vào cuối năm nay, tôi học tiếng Pháp được tròn 5 năm.

2. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai.  Có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc.

Ví dụ: By next week, I will have been working for Thai Viet company for 2 years. / Tính đến tuần tới, tôi sẽ làm việc cho công ty Thái Việt này được 2 năm.

3. Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai

Ví dụ: She will have been going to school for 16 year by the end of next month. / Cô ấy sẽ đến trường được 16 năm tính đến cuối tháng sau.

4. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai

Ví dụ: You will only have been waiting for 5 minutes when the bus arrives. / Bạn sẽ chỉ chờ đợi 5 phút khi xe buýt đến.

 Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
a. Chúng ta thường sử dụng thì tương lai hoàn thành khi trong câu xuất hiện các cấu trúc sau đây:

– by + thời gian trong tương lai (Vào lúc…)

– by the time … (Vào thời gian…)

– by the end of + thời gian trong tương lai (Vào lúc kết thúc…)

– before + thời gian trong tương lai (Trước khi….)

Ví dụ: They will have had their dinner by then. / Họ sẽ ăn bữa tối của họ sau đó.

a. Dùng các trạng từ giống trạng từ của thì tương lai hoàn thành. Nhưng nó đi kèm với for + khoảng thời gian.

Ví dụ: Will you have been playing soccer for 3 months by the end next week? / Bạn sẽ  chơi bóng đá được 3 tháng kể từ cuối tuần sau à?

b. Dấu hiệu nhận biết về thời gian trong câu:

– by then (tính đến lúc đó)

– by this October (tính đến tháng 10 năm nay)

– by the end of this week/month (tính đến cuối tuần này/tháng này nay)

– by the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn

Những chú ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành chỉ được sử dụng đối với những hành động hoặc sự việc sẽ hoàn thành trước một thời điểm/ một hành động khác trong tương lai. Nói theo cách khác, hành động/ sự việc đó phải có thời hạn hoàn thành. Nếu không đề cập thời hạn thì nên dùng tương lai đơn.

  • Chinh will have left. (không đúng)

=> Chinh will leave.

Có thể dùng thì tương lai hoàn thành và thì tương lai đơn thay thế cho nhau (tùy điều kiện cụ thể)

  • Lan will leave before you get there = Lan will have left before you get there.

Hai câu trên không có sự khác biệt về nghĩa do từ “before” đã làm rõ nghĩa cho hành động đi khỏi của Lan xảy ra trước hành động đến.

Trường hợp câu không có từ nhận biết “before” hay “by the time” thì sử dụng thì tương lai hoàn thành để thể hiện hành động nào xảy ra trước.

  • At 9 o’clock Lan will leave. (Lan sẽ đợi cho tới 9 giờ mới đi)

         At 10 o’clock Lan will have left. (Lan sẽ đi trước 10 giờ)

Đôi khi chúng ta có thể sử dụng “be going to” để thay thế cho “will” trong câu với ý nghĩa không thay đổi

  • Han is going to have completed her Bachelor’s Degree by July. (Han sẽ hoàn thành tấm bằng Cử nhân của mình vào tháng 7.)

Xem thêm dịch thuật công chứng Lai Châu

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. By the time you come home, I (write) the essay.
  2. By this time next week they (visit) London.
  3. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) off.
  4. By the year 2050 many people (lose) their houses.
  5. I know by the time Jack and Marry come to my house this afternoon, I (go) out for a walk.
  6. I hope they (finish) building the stadium by the time we come back next winter.
  7. By 2020, the number of schools in our city (double).
  8. These machines (work) very well by the time you come back next week.

Đáp án

1.will have stopped

2.will have visited

3.will have taken

4.will have lost

5.will have gone

6.will have repaired

7.will have doubled

8.will have worked

Bài 2: Hoàn thành các câu sau

  1. Jimmy/study/Chinese/before/move/China.
  2. My kids/play/soccer/yard/their friends.
  3. Hannah/take part/the dance competition?
  4. Henry/finish/project/by the end/next year.
  5. My grandmother/not/prepare/breakfast/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Rosie/read ‘Doraemon’.

Đáp án

  1. Jimmy will have studied the Chinese before he moves to China.
  2. My kids will have played soccer in the yard with their friends.
  3. Will Hannah have taken part in the dance competition?
  4. Henry will have finished his project by the end of next year.
  5. My grandmother won’t have prepared the breakfast by the time we came.
  6. Before they arrive, Rosie will have read ‘Doraemon’.

Bài 3: Điền từ vào chố trống

  1. By the end of this week, Amelia and Liam ______ (be) married for 2 years.
  2. It ______ (rain) soon. Dark clouds are coming.
  3. By the end of next month, Janet ______ (work) for the company for 12 years.
  4. So far this year, I ______ (visit) lots of interesting places in Da Lat.
  5. His grandparents ______ (take) care of him since he ______ (born).
  6. I think they ______ (get) good results at the end of the course.
  7. ______ (she / make) up her mind yet?
  8. She ______ (visit) a lot of different countries so far this year.
  9. By the time you arrive, they ______ (finish) their dinner.

Đáp án

  1. will have been
  2. is going to rain
  3. will have worked
  4. have visited
  5. have taken – was born
  6. will get
  7. Has she made
  8. has visited
  9. will have finished

Bài tập 4: Điền vào chỗ trống

  1. I (leave) ____ by six.
  2. (You/finish) ____ the report by the deadline?
  3. When (we/do) ____ everything?
  4. She (finish) ____ her exams by then, so we can go out for dinner.
  5. You (read) ____ the book before the next class.
  6. She (not/finish) ____ work by seven.
  7. When (you/complete) ____ the work?
  8. They (arrive) ____ by dinner time.
  9. We (be) ____ in London for three years next week.
  10. (She/get) ____ home by lunch time?
  11. (you/do) ____ everything by seven?
  12. (not/eat) ____ before we come, so we’ll be hungry.
  13. (he/finish) ____ his exams when we go on holiday?
  14. (we/arrive) ____ by the time it gets dark?
  15. How long (you/know) ____ your boyfriend when you get married?
  16. He (not/complete) ____ the project by July.
  17. I (not/finish) ____ the essay by the weekend.
  18. Why (she/finish) ____ the cleaning by six?
  19. How long (you/be) ____ in this company when you retire?
  20. They (not/go) ____ at six.

Đáp án

  1. will have left
  2. Will you have finished
  3. will we have done
  4. will have finished
  5. will have read
  6. won’t have finished
  7. will you have completed
  8. will have arrived
  9. will have been
  10. Will she have got
  11. Will you have done
  12. won’t have eaten
  13. Will he have finished
  14. Will we have arrived
  15. will you have known
  16. won’t have completed
  17. won’t have finished
  18. will she have finished
  19. will you have been
  20. won’t have gone

Bài tập 5: Điền vào chỗ trống

  1. Anne (to repair) ____ her bike next week.
  2. We (to do) ____ the washing by 8 o’clock.
  3. She (to visit) ____ Paris by the end of next year.
  4. I (to finish) ____ this by 6 o’clock.
  5. Sam (to leave) ____ by next week.
  6. She (to discuss) ____ this with her mother tonight.
  7. The police (to arrest) ____ the driver.
  8. They (to write) ____ their essay by tomorrow.
  9. Paolo (to manage) ____ the teams.
  10. If we can do that – then we (to fulfil) ____ our mission

Đáp án

  1. will have repaired
  2. shall have done
  3. will have visited
  4. shall have finished
  5. will have left
  6. will have discussed
  7. will have arrested
  8. will have written
  9. will have managed
  10. shall have fulfilled

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về Thì tương lai hoàn thành qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương