Thành thạo Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Mục Lục

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước Thì tương lai hoàn thành. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

The future perfect continuous, also sometimes called the future perfect progressive, is a verb tense that describes actions that will continue up until a point in the future. The future perfect continuous consists of will + have + been + the verb’s present participle (verb root + -ing).

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (perfect continuous), đôi khi còn được gọi là future perfect progressive, là một thì động từ diễn tả các hành động sẽ tiếp tục cho đến một thời điểm trong tương lai. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn bao gồm will + have + were + phân từ hiện tại của động từ (gốc động từ + -ing).

Định nghĩa về thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous)

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một các Thì (thời) trong tiếng Anh hiện đại. Tiếng Anh có tổng cộng 12 thì cơ bản và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là một thì khá quan trọng và thường dùng. Thì hoặc thời ở đây là khái niệm chỉ về thời khắc, thời gian gian diễn ra hành động, sự việc. 

Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới 1 thời điểm trong tương lai

When we describe an action in the future perfect continuous tense, we are projecting ourselves forward in time and looking back at the duration of that activity. The activity will have begun sometime in the past, present, or in the future, and is expected to continue in the future.

Khi chúng ta mô tả một hành động ở thì hoàn thành liên tục trong tương lai, chúng ta nhìn vào thời điểm tương lai và khoảng thời gian của hoạt động đó. Hoạt động sẽ bắt đầu vào một thời điểm nào đó trong quá khứ, hiện tại hoặc trong tương lai và dự kiến sẽ tiếp tục trong tương lai.

In November, I will have been working at my company for three years. (Vào tháng 11, tôi sẽ làm việc tại công ty của mình được ba năm)

In November, I will have been working at my company for three years. (Vào tháng 11, tôi sẽ làm việc tại công ty của mình được ba năm)

When I turn thirty, I will have been playing piano for twenty-one years. (Khi tôi bước sang tuổi ba mươi, tôi sẽ có kinh nghiệm 21 năm chơi piano)

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dạng câu Công thức
Khẳng định (+) S + will + have + been + V-ing
Phủ định (-) S + will + not + have +  been + V-ing
Nghi vấn (?) Will + S + have + been + Ving ?

Trong đó:

– S (subject): Chủ ngữ

– Will & have: Trợ động từ

– Been: phân từ II của “to be” (động từ to be)

– V-ing: Động từ thêm đuôi “ing”

Câu khẳng định

S + will + have + been + V-ing

*Chú ý:

– “been” luôn đứng sau “have”.

– Dạng câu bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Will + have + been + being + V3/ed (Ví dụ: Nobody has any clue as to who will have been being elected president during the 2034 term of the presidency. => Không ai có bất kỳ manh mối nào về việc ai sẽ được bầu làm tổng thống trong nhiệm kỳ tổng thống năm 2034.)

Ví dụ:

– By the end of this year, I will have been playing chess for 2 years. (Cuối năm nay, tôi sẽ chơi cờ vua được 2 năm.)

At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 years. (Cuối tháng này, cô sẽ học yoga được 2 năm.)

At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 years. (Cuối tháng này, cô sẽ học yoga được 2 năm.)

Câu phủ định

S + will + not + have + been + V-ing

*Chú ý: Ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.

Ví dụ:

– won’t have been playing sports for 3 months until the end of this year. (Tôi sẽ không chơi thể thao trong 3 tháng cho đến cuối năm nay.)

I won't have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)

I won’t have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)

Câu nghi vấn

Will + S + have + been + V-ing ?

Trả lời:

– Yes, S + will

– No, S + won’t

*Chú ý:

Câu nghi vấn đảo trợ động từ “will” lên đầu.

Câu hỏi dùng “what, how, when, why,…” có dạng: Wh-word + will + S + have + been + V-ing ? (Ví dụ: How long will you have been playing chess by the end of the year? => Bạn sẽ chơi cờ vua được bao lâu vào cuối năm nay?)

Ví dụ:

– Will she have been teaching for 5 years by the end of next year? (Có phải cô ấy đã dạy học được 5 năm tính đến cuối năm sau?)

– Will you have been playing basketball for 2 years by the end of this month? Có phải bạn sẽ chơi bóng rổ được 2 năm tính đến cuối tháng này?)

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với một hành động khác trong tương lai.

My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

My mom will have been doing housework for 2 hours by the time my dad comes home. (Mẹ tôi sẽ làm việc nhà trong 2 giờ trước khi bố tôi về nhà.)

=> Ta thấy được hành động “làm việc nhà” sẽ tiếp diễn trong “2 giờ” và có một hành động “bố tôi về nhà” làm mốc thời điểm đối sánh.

Diễn tả một hành động, sự việc đang tiếp diễn kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất đinh trong tương lai.

I will have been working at this company for 3 months until the end of this month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)

I will have been working at this company for 3 months until the end of this month. (Tôi sẽ làm việc tại công ty này trong 3 tháng tính đến cuối tháng này.)

=> Ta thấy được thành động “làm việc” sẽ tiếp diễn trong tương lai “3 tháng” và kết thúc trước “cuối tháng này”.

Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có những dấu hiệu nhận biết thông qua những cụm từ sau:

By then (Đến lúc đó)

Ví dụ: By then, I will have been traveling for 1 week. (Đến lúc đó, tôi sẽ đi du lịch được 1 tuần.)

By the time (Vào lúc) + mệnh đề thì hiện tại đơn

Ví dụ: He will have been waiting for an hour by the time i meet him. (Anh ấy sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp anh ấy.)

By the end of this… ( Vào cuối… này)

Ví dụ: I will have been studying English for three years by the end of this course. (Tôi sẽ học tiếng Anh trong ba năm vào cuối khóa học này.)

Ngoài ra, “When” cũng thường được sử dụng trong mệnh đề chỉ thời gian.

Ví dụ: When I am 30 years old, I will have been playing chess for 7 years. (Khi tôi 30 tuổi, tôi sẽ chơi cờ được 7 năm.)

*Chú ý:

– Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không sử dụng các mệnh đề bắt đầu với những từ chỉ thời gian như: If, as soon as, by this time, while, before, after, unless,…

– Một số từ KHÔNG hoặc HIẾM dùng ở dạng tiếp diễn như: be, cost, fit, mean, suit, belong, have, feel, hear, see, smell, taste, touch, hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish, believe, know, think, understand,…

– Bạn có thể dùng “be going to” thay cho “will” trong cấu trúc của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để thể hiện câu có cùng một ý nghĩa. (Ví dụ: You are going to have been playing 2 more hours for the final boss to appear. => Bạn sẽ phải chơi thêm 2 giờ nữa để trùm cuối xuất hiện.)

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 1: Điền vào chỗ trống.

1. They (watch) ____ TV all day.

2. In half an hour she (work) ____ for six hours without a break.

3. In two months I (teach) ____ English at this school for ten years.

4. Next week you (live) ____ in your new house for a year.

5. My friends (lie) ____ on the beach all holiday.

Bài 2: Hoàn thành những câu hỏi sau.

1. (How long/we/wait/for her) ____ by now?

2. (How long/they/run) ____

3. (How long/she/learn/English) ____

4. (How long/they/go out together) ____

5. (How long/he/do/this) ____

Bài 3: Điền vào chỗ trống.

1. By the end of the week I (work) ____ will have been working here for four months.

2. By the end of this month we (live) ____ together for six years.

3. By the end of the term she (study) ____ for nine years.

4. By midnight we (play) ____ this computer game for 48 hours.

5. She (talk) ____ on the phone for the last couple of hours.

6. They (look for) ____ me all night long.

7. He (play) ____ soccer all day long.

8. You (watch) ____ TV all the time.

9. He (not/sleep) ____ all morning.

10. (Wait/they) ____ for 2 hours?

Bài 4: Điền vào chỗ trống.

1. I (work) ____ all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.

2. How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?

3. Julie (not/eat) ____ much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.

4. How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?

5. (She/wait) ____ long by the time we get there?

6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?

7. (study) ____ all day, so they’ll want to go out in the evening.

8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.

9. I (not/walk) ____ when I meet you – I’ll have been cycling.

10. She (play) ____ squash, so she won’t be dressed up.

11. We (look) ____ at houses for four months next Tuesday.

12. We (not/do) ____ this project for long when the inspector arrives.

13. How long (you/work) ____ on this project when it is finished?

14. (you/buy) ____ clothes when I see you?

15. He (not/do) ____ much work, so he’ll be happy to start a new project.

16. How long (the children/sleep) ____ in the living room when their new bedroom is ready?

17. How long (he/train) ____ when he enters the competition?

18. (You/take) ____ exams the day we meet?

19. I (answer) ____ students’ questions all morning, so I’ll want a quiet lunch.

20. (They/travel) ____ for long when they arrive?

Bài 5: Điền vào chỗ trống.

1. I (work) ____, so I’ll be tired.

2. She (play) ____ tennis, so she’ll be hungry.

3. We (walk) ____ all day, so we’ll want to relax in the evening.

4. He (cook) ____, so the kitchen will be warm.

5. They (travel) ____, so they’ll want to go to bed early.

6. I (work) ____ in this company for twenty years when I retire.

7. She (see) ____ her boyfriend for three years when they get married.

8. We (live) ____ here for ten years next month.

9. He (study) ____ English for three years when he takes the exam.

10. I (sleep) ____ for three hours at 10pm.

Đáp án bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 1:

1. will have been watching

2. will have been working

3. will have been teaching

4. will have been living

5. will have been lying

Bài 2:

1. How long will we have been waiting for her

2. How long will they have been running?

3. How long will she have been learning English?

4. How long will they have been going out together?

5. How long will he have been doing this?

Bài 3:

1. will have been working

2. will have been living

3. will have been studying

4. will have been playing

5. will have been talking

6. will have been looking for

7. will have been playing

8. will have been watching

9. will not have been sleeping

10. Will they have been waiting

Bài 4:

1. ‘ll have been working

2. will you have been waiting

3. won’t have been eating

4. will she have been planning

5. Will she have been waiting

6. Will he have been playing

7. ‘ll have been studying

8. won’t have been staying

9. won’t have been walking

10. ‘ll have been playing

11. ‘ll have been looking

12. won’t have been doing

13. will you have been working

14. Will you have been buying

15. won’t have been doing

16. will the children have been sleeping

17. will he have been training

18. Will you have been taking

19. ‘ll have been answering\will have been answering

20. Will they have been travelling

Bài 5:

1. will have been working

2. will have been playing

3. will have been walking

4. will have been cooking

5. will have been travelling

6. will have been working

7. will have been seeing

8. will have been living

9. will have been studying

10. will have been sleeping

Xem thêm dịch thuật công chứng Lâm Đồng

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo Thì quá khứ đơn là gì

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương