Thành thạo Thì tương lai đơn (Simple future tense) trong 5 phút

Mục Lục

Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh

Định nghĩa Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Động từ là những từ mà chúng ta sử dụng để chỉ hành động hoặc trạng thái của bản thể. Trong tiếng Anh, động từ có thể được sử dụng với nhiều dạng động từ khác nhau. Nói chung, thì của động từ cho chúng ta biết một hành động hoặc trạng thái đang xảy ra vào khoảng thời gian nào. Thì của động từ cụ thể mà chúng ta sẽ nghiên cứu trong bài viết này là thì tương lai đơn. 

Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Thì tương lai đơn (Simple future tense)

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là gì? Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) là một các Thì (thời) trong tiếng Anh hiện đại. Tiếng Anh có tổng cộng 12 thì cơ bản và ttương lai đơn là một thì khá quan trọng và thường dùng. Thì hoặc thời ở đây là khái niệm chỉ về thời khắc, thời gian gian diễn ra hành động, sự việc. 

The simple future tense is used to refer to actions or states that begin and end in the future. These events have not happened yet, but will happen sometime in the future:

Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.

Công thức thì tương lai đơn

1. Câu khẳng định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will +  be + N/Adj

S + will +  V(nguyên thể)

Lưu ý

will = ‘ll

Ví dụ – She‘ll be fine. (Cô ấy sẽ ổn thôi.)

– You will be mine soon (Anh sẽ sớm thuộc về em thôi.)

– I will always love you. (Em sẽ luôn luôn yêu anh.)

– No worries, I will take care of the children for you. (Đừng lo, em sẽ chăm sóc bọn trẻ giúp chị.)

     

2. Câu phủ định

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc

S + will not + be + N/Adj

S + will not + V(nguyên thể)

Lưu ý

will not = won’t

Ví dụ – She won’t be happy if she cannot pass the entrance exam tomorrow. (Cô ấy sẽ không vui nếu cô ấy không vượt qua kỳ thi thi đầu vào ngày mai)

– We won’t be friends anymore. (Chúng ta sẽ không tiếp tục làm bạn nữa.)

– I won’t bring champagne to the party tonight. (Tớ sẽ không mang rượu Sâm-panh đến bữa tiệc tối nay đâu.)

– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)

3. Câu nghi vấn

 

Động từ tobe

Động từ thường

Cấu trúc Q: Will + S + be + ?

A: Yes, S + will

     No, S + won’t

Q: Will + S + V(nguyên thể)?

A: Yes, S + will.

      No, S + won’t.

Ví dụ – Q: Will you be home tomorrow morning? (Sáng mai anh có ở nhà không?)

Yes, I     A: No, I won’t (Không, anh sẽ không có ở nhà)

– Q: Will he be the last person to leave the classroom? (Cậu ấy sẽ là người cuối cùng rời khỏi phòng học đúng không?)

  A: Yes, he will (Có, cậu ấy sẽ ở lại)

– Q: Will you come back? (Anh có quay lại không?)

  A: Yes, I will (Có, anh sẽ quay lại)

– Q: Will he go to the post office to take the parcel for you? (Cậu ta sẽ đến bưu điện để nhận bưu kiện cho em chứ?)

  A: No, he won’t (Không, cậu ấy sẽ không)

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn

Trạng từ chỉ thời gian

– in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)

– tomorrow: ngày mai

– Next day: ngày hôm tới

– Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Động từ chỉ khả năng sẽ xảy ra

– think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là

– perhaps: có lẽ

– probably: có lẽ

– Promise: hứa

Cách sử dụng thì tương lai đơn

The simple future tense is used to refer to actions or states that begin and end in the future. These events have not happened yet, but will happen sometime in the future:

Thì tương lai đơn được sử dụng để chỉ các hành động hoặc trạng thái bắt đầu và kết thúc trong tương lai. Những sự kiện này vẫn chưa xảy ra, nhưng sẽ xảy ra vào một thời điểm nào đó trong tương lai:

I will meet her at the mall. (Tôi sẽ gặp cô ấy ở trung tâm mua sắm)

  • The monkeys will eat any bananas that their handlers give them. (Những con khỉ sẽ ăn bất kỳ quả chuối nào mà người quản lý cho chúng.)

In general, we use the simple future tense for several different reasons. Here are some of the common reasons this tense is used. (Nói chung, chúng ta sử dụng thì tương lai đơn vì một số lý do khác nhau. Dưới đây là một số lý cách thường dùng phổ biến.)

1. Often, we use the simple future tense to make predictions or guesses about the future. These can be confident predictions or more uncertain ones.

Thông thường, chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để đưa ra dự đoán hoặc phỏng đoán về tương lai. Đây có thể là những dự đoán đáng tin cậy hoặc những một dự đoán không chắc chắn.

  • He said it will rain tomorrow. (Anh ấy nói ngày mai trời sẽ mưa.)
I think our team will win the baseball game. (Tôi nghĩ rằng đội của chúng tôi sẽ thắng trong trận đấu bóng chày.)

I think our team will win the baseball game. (Tôi nghĩ rằng đội của chúng tôi sẽ thắng trong trận đấu bóng chày.)

  • She is pretty sure that her cat will hate her new puppy. (Cô ấy chắc chắn rằng con mèo của cô ấy sẽ ghét con chó con mới của cô ấy.)

2. We can also use the simple future tense to ask questions about the future.

Chúng ta cũng có thể sử dụng thì tương lai đơn để đặt câu hỏi về tương lai.

  • Will we find the pirate treasure? (Liệu chúng ta có tìm thấy kho báu của cướp biển không?)
Will the Grinch discover the true meaning of Christmas? (Liệu Grinch có khám phá ra ý nghĩa thực sự của Giáng sinh?)

Will the Grinch discover the true meaning of Christmas? (Liệu Grinch có khám phá ra ý nghĩa thực sự của Giáng sinh?)

3. We can also use the simple future tense to express factual statements about the future.

Chúng ta cũng có thể sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt các tuyên bố thực tế về tương lai.

  • It will be a leap year next year. (Năm tới sẽ là một năm nhuận.)
  • This expensive soap will cost us more money. (Loại xà phòng đắt tiền này sẽ khiến chúng ta tốn nhiều tiền hơn.)

4. We use the simple future tense to consider future possibilities or conditions.

Chúng ta sử dụng thì tương lai đơn để xem xét các khả năng hoặc điều kiện trong tương lai.

  • If I fail this test, my parents will take away my phone. (Nếu tôi trượt bài kiểm tra này, bố mẹ sẽ lấy đi điện thoại của tôi.)
She will only go to the party if her sister goes with her. (Cô ấy sẽ chỉ đi dự tiệc nếu em gái cô ấy đi cùng cô ấy.)

She will only go to the party if her sister goes with her. (Cô ấy sẽ chỉ đi dự tiệc nếu em gái cô ấy đi cùng cô ấy.)

5. Finally, we can use the simple future tense to make commands.

Cuối cùng, chúng ta có thể sử dụng thì tương lai đơn để thực hiện các lệnh.

  • You will turn in your term paper on time, or else you will fail this class. (Bạn sẽ nộp bài thi học kỳ của mình đúng hạn, nếu không bạn sẽ trượt lớp này.)

    You will turn in your term paper on time, or else you will fail this class. (Bạn sẽ nộp bài thi học kỳ của mình đúng hạn, nếu không bạn sẽ trượt lớp này.)


Xem thêm dịch thuật công chứng Khánh Hòa

Bài tập thì tương lai đơn

Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

(I / answer / the question)             

➤  ____________________________________

(she / read / the book)                   

➤  ____________________________________

(they / drink / beer)                        

➤  ____________________________________

(we / send / the postcard)             

➤  ____________________________________

(Vanessa / catch / the ball)                        

➤  ____________________________________

(James / open / the door) ?           

➤  ____________________________________

(we / listen / to the radio)            

➤  ____________________________________

(they / eat / fish)                             

➤  ____________________________________

(you / give / me / the apple) ?       

➤  ____________________________________

(the computer / crash)                   

➤  ____________________________________

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

1. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight.

…………………………………………………………………………

2. I/ finish/ my report/ 2 days.

…………………………………………………………………………

3. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam.

…………………………………………………………………………

4. You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat.

…………………………………………………………………………

5. you/ please/ give/ me/ lift/ station?

  …………………………………………………………………………

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

  1. They (do) ……………… it for you tomorrow.
  2. My father (call) ……………… you in 5 minutes.
  3. We believe that she (recover) ………………from her illness soon.
  4. I promise I (return) ……………… school on time.
  5. If it rains, he (stay) ……………… at home.

Đáp án bài tập thì tương lai đơn

Bài tập 1: Viết các câu sau ở thì tương lai thể phủ định và nghi vấn

Câu

Đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

I won’t answer the question.  

2

She won’t read the book. Động từ của Book còn có nghĩa là Đặt chỗ trước, mua vé trước

3

Will they drink beer? Drunk (adj): Say rượu

4

We won’t send the postcard.  

5

Vanessa won’t catch the ball. Ball /bɔ:l/ (n): Ngoài nghĩa là quả bóng còn có nghĩa là buổi khiêu vũ

6

Will James open the door?  

7

We won’t listen to the radio.  

8

They won’t eat fish. Drink like a fish (thành ngữ): chỉ 1 người uống quá nhiều rượu

VD: I worry about Nancy; she drinks like a fish. (Tôi lo cho Nancy; cô ấy uống quá nhiều rượu)

9

Will you give me the apple? The apple of one’s eye (thành ngữ): Đặc biệt yêu qúy, đặc biệt yêu thương đối với ai đó

VD: The youngest was the apple of his father’s eye. (Đứa con út là đứa mà cha nó yêu thương nhất)

10

The computer won’t crash.  

Bài tập 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

→ She hopes that Mary will come to the party tonight. Từ tín hiệu chỉ thời gian tonight  

2

→ I will finish my report in two days. Từ tín hiệu chỉ thời gian in 2 days Report có thể vừa là Noun (bản báo cáo) vừa là Verb (báo cáo)

3

→ If you don’t study hard, you won’t pass the final exam. Câu điều kiện loại 1 Hard có thể vừa là Trạng từ (I study hard) vừa là Tính từ (Math is Hard to Learn)

4

→ You look tired, so I will bring you something to eat. Là quyết định được phát ra tại thời điểm nói, không phải 1 dự định từ trước  

5

→ Will you please give me a lift to the station? Lời đề nghị => Sử dụng thì Tương lai đơn – Lift (n): đi nhờ xe

– Lift = Elavator (n): Thang máy

– Escalator (n): thang cuốn

Bài tập 3: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc

Câu

Đáp án

Phân tích đáp án

Vẻ đẹp ngôn từ

1

will do

Từ tín hiệu chỉ thời gian tomorrow  

2

will call

Từ tín hiệu chỉ thời gian in five minutes Các phrasal verbs thông dụng của call:

– Call by: Ghé thăm ai trong khoảng thời gian ngắn khi tiện đường đến 1 nơi khác

VD: I thought it my might be nice to call by Aunt Betty’s house on our way to Bristol. (Em nghĩ đây sẽ là ý hay nếu mình đến thăm nhà dì Betty trên đường đến Bristol)

– Call for: Công khai yêu cầu 1 việc gì đó phải được hoàn thành

VD: The protesters were calling for the resignation of the president. (Những người biểu tình công khai yêu cầu tổng thống từ chức)

– Call after: Đặt tên cho con theo tên của người khác, đặc biệt là người trong cùng gia đình

VD: We have called him Benjamin after his father. (Chúng tôi đặt tên cho thằng bé là Benjamin giống tên bố nó)

3

will recover

Từ tín hiệu chỉ quan điểm believe  

4

will return

Từ tín hiệu lời hứa hẹn promise Phân Biệt On time và In time:

– On time = đúng giờ, xảy ra đúng thời gian như đã được dự tính

– In time (for something/ to do something) = vừa kịp giờ, vừa đúng lúc (làm gì đó)

5

will stay

Câu điều kiện loại 1  

Bài tập thực hành

Bài tập 1. Chuyển từ câu hỏi nghi vấn sang câu hỏi có từ để hỏi:

Ví dụ:

  • Will she be at the meeting? =>When will she be at the meeting?
  • Will David help me? => How will David help me?

Câu hỏi nghi vấn

Câu hỏi có từ để hỏi

1. Will I go?  
  • 2. Will you come early?
 
  • 3. Will it be cold?
 
  • 4. Will she dance?
 
  • 5. Will he arrive soon?
 
  • 6. Will we cook?
 
  • 7. Will they leave?
 

Bài tập 2. Chọn đáp án đúng

1. In two days, I ………………….. my results.

 A. will know                      B. would know                      C. will be knowing

‘There is the doorbell.’ ‘I ………………..’

A. would go                       B. am going                            C. will go

2. You …………………… the decision that you made today.

A. will be regretting         B. will regret                          C. would regret

3. We ………………….. what happened to her.

A. would never know      B. will never know                C. will never be knowing

4. The whole nation ……………….. proud of you.

A. Is                                    B. will be                                C. would be

5. That …………………. our gift to the school.

A. will be                            B. would be                            C. will have been

6. Kind words ………………….. others joy.

A. will give             B. would give             C. will be giving

7. This piece of wisdom ………………. you ten dollars.

A. will cost             B. would cost                         C. will be costing

8. You …………………… my position.

A. will never understand                         B. would never understand    C. never understand

9.Someday I …………………… a novel.

A. will be writing              B. will write                            C. would write

10. I ……………………. this.

A. . will not permit             B. would not permit             C. will not be permitting

11. He ……………………… the test.

A. cannot pass                  B. will not pass                      C. will not be passing

Bài tập 3: Hoàn thành các câu sau

  1. A: “There’s someone at the door.”

B: “I _________________________ (get) it.”

  1. Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election.
  2. A: “I’m moving house tomorrow.”

B: “I _________________________ (come) and help you.”

  1. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy.
  2. I _________________________ (be) there at four o’clock, I promise.
  3. A: “I’m cold.”  

B: “I _________________________ (turn) on the fire.”

  1. A: “She’s late.”  

B: “Don’t worry she _________________________ (come).”

  1. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m.
  2. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
  3. They _________________________ (be) at home at 10 o’clock.
  4. I’m afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow.
  5. Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o’clock.
  6. A: “Go and tidy your room.”  

B: “I _________________________ (not / do) it!”

  1. If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach.
  2. In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam.
  3. A: “I’m driving to the party, would you like a lift?”  

B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I’ll come with you.”

  1. He _________________________ (not / buy) the car, if he can’t afford it.
  2. I’ve tried everything, but he _________________________ (not / eat).
  3. According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow.
  4. A: “I’m really hungry.”

B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.”

  1. ____________________ (they / come) tomorrow?
  2. When ____________________ (you / get) back?
  3. If you lose your job, what ____________________ (you / do)?
  4. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?
  5. What time ____________________ (the sun / set) today?
  6. ____________________ (she / get) the job, do you think?
  7. ____________________ (David / be) at home this evening?  
  8. What ____________________ (the weather / be) like tomorrow?
  9. There’s someone at the door, ____________________ (you / get) it?
  10. How ____________________ (he / get) here?

Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về Thì tương lai đơn qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng.Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo Thì tương lai gần

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans
Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438
Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình
Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội
Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế
Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng
Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh
Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai
Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

#Bài tập thì tương lai đơn, #Bài tập thì tương lai đơn lớp 6, #Bài tập thì tương lai đơn và hiện tại đơn, #Bài tập thì tương lai đơn và tương lai gần, #Bài tập thì tương lai đơn PDF, Cấu trúc thì tương lai gần; #Thì tương lai đơn và tương lai gần